Trong một quần thể giao phối tự do, xét một gen có 2 alen A và a có tần số tương ứng là 0,8 và 0,2; một gen khác nhóm liên kết với nó có 2 len B và b có tần số tương ứng là 0, 7 và 0, 3. Trong trường hợp 1 gen quy định 1 tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội cả 2 tính trạng được dự đoán xuất hiện trong quần thể
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

bb= q2(b)= 0,3 x 0,3 = 0,09
B- = 1 - 0,09= 0,91
BB=p2(B)= 0,7 x 0,7 = 0,49
aa= q2(a)= 0,2 x 0,2= 0,04
A- = 1 - aa= 1 - 0,04 = 0,96
AA= p2(A)= 0,8 x 0,8 = 0,64
Theo LT trong tổng số cá thể 2 tính trội, tỉ lệ cá thể t/c là:
\(\dfrac{AA\times BB}{A-\times B-}=\dfrac{0,64\times0,49}{0,96\times0,91}\approx35,9\%\)
Chịn D em hấy

Đáp án : B
Cấu trúc quần thể đối với gen A là 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa
Cấu trúc quần thể đối với gen B là 0,49BB : 0,42Bb : 0,09bb
Do 2 gen phân li độc lập
Tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội 2 tính trạng A-B- là 0,96 x 0,91 = 0,8736

Đáp án A
Theo giả thiết: A=0,8; a=0,2; B=0,7; b=0,3. 2 gen di truyền phân ly độc lập (do thuộc 2 nhóm liên kết khác nhau)
Gọi p, q và p’, q’ lần lượt là tần số tương đối của alen A, a; B, b
Pcân bằng di truyền = ( p 2 A A : 2 p q A a : q 2 a a ) ( p ' 2 B B : 2 p ' q ' B b : q ' 2 b b )
Vậy số cá thể mang 2 tính trạng trội (A-B-)= ( p 2 A A + 2 p q A a ) ( p 2 B B + 2 q p B b ) = ( 0 , 8 2 + 2 . 0 , 8 . 0 , 2 ) ( 0 , 7 2 + 2 . 0 , 7 . 0 , 3 ) = 87 , 36 %

Đáp án A
Tách riêng từng locut ta có:
+) A=0,8;a=0,2.
=> CTDT là 0,64AA:0,32Aa :0,04aa.
=> Tỉ lệ kiểu hình trội (A-)=0,64+0,32=0,96
+) B=0,7; b=0,3.
=> CTDT là 0,49BB :0,42Bb :0,09bb
=> Tỉ lệ kiểu hình trội (B-)=0,49+0,42=0,91
=> Tỉ lệ kiểu hình trội cả về 2 tính trạng =0,96.0,91=0,8736.

Theo giả thiết: A = 0,8; a = 0,2; B = 0,7; b = 0,3. 2 gen di truyền phân ly độc lập (do thuộc 2 nhóm liên kết khác nhau).
Gọi p, q và p’, q’ lần lượt là tần số tương đố của alen A, a; B, b.
Pcân bằng di truyền = (p2AA : 2pqAa : q2aa)( p’2BB :2 p’q’Bb : q’2bb)
Vậy số cá thể mang 2 tính trạng trội (A-B-) = (p2 AA + 2pqAa)(p2 BB + 2pqBb)
= (0,82 + 2.0,8.0,2)(0,72+ 2.0,7.0,3) = 87,36%.
Vậy: A đúng

Quần thể giao phối tự do, tức là ngẫu phối => quần thể có thể sẽ cân bằng. Khi đó ta có tỉ lệ từng loại KG như sau.

Đáp án B
Đây là quần thể giao phối ngẫu nhiên nên quần thể sẽ cân bằng theo Hacdi-Vanbec:
Xét gen thứ nhất (A, a): Tần số kiểu gen aa = 0,3^2 = 0,09, tần số kiểu gen trội A- = 1 - 0,09 = 0,91.
Xét gen thứ 2 (B, b): Tần số kiểu gen bb = 0,2^2 = 0,04, tần số kiểu gen trội A- = 1 - 0,04 = 0,96.
Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình mang hai tính trạng trội trong quần thể là: 0,91 . 0,96 = 0,8736 = 87,36%.

Đáp án D
Quần thể ngẫu phối
Tần số alen ở giới đực : A = 0,2 ; a = 0,8
Tần số alen ở giới cái: A = 0,6 ; a = 0,4
Khi đạt cân bằng:
Tần số alen A ở 2 giới là: (0,2 + 0,6) : 2 = 0,4
Thành phần kiểu gen AA trong quần thể bằng: (0,4)2 = 0,16

Ở giới cái: A= 0.2 a= 0.8
Ở giới đực: A= 0.8, a = 0.2
Ý A: sai vì A ở 2 giới khác nhau => sau nhiều thế hệ ngẫu phối thì quần thể mới trở về cân bằng di truyền.
Thế hệ |
xuất phát |
1 |
2 |
3 |
♂ |
0,8 X A |
0,2 X A |
0,5 X A |
0,35 X A |
♀ |
0,2 X A |
0,5 X A |
0,35 X A |
0,425 X A |
Vậy ý B đúng, ở thế hệ thứ 3 alen A ở giới cái chiếm 42,5%.
ý C sai alen A ở giới đực chiếm 0.5
Ý D: X A = 0.425 => X a = 0.575 => XaXa=0.33 => tỷ lệ cá thể cái có kiểu hình trội là: 0.67 => D sai
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án A
Theo giả thiết: A = 0,8; a = 0,2; B = 0,7; b = 0,3. 2 gen di truyền phân ly độc lập (do thuộc 2 nhóm liên kết khác nhau).
Gọi p, q và p’, q’ lần lượt là tần số tương đố của alen A, a; B, b.
Pcân bằng di truyền = (p2AA : 2pqAa : q2aa)( p’2BB :2 p’q’Bb : q’2bb)
Vậy số cá thể mang 2 tính trạng trội (A-B-) = (p2 AA + 2pqAa)(p2 BB + 2pqBb)
= (0,82 + 2.0,8.0,2)(0,72+ 2.0,7.0,3) = 87,36%.