Cấu trúc di truyền của một quần thể như sau: 0,2 AABb : 0,2 AaBb : 0,3 aaBB : 0,3 aabb. Nếu quần thể trên giao phối tự do thì tỉ lệ cơ thể mang 2 cặp gen đồng hợp lặn sau một thế hệ là
A. 30%.
B. 5,25%.
C. 35%.
D. 12,25%.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn D
Vì: Quần thề có tần số alen A là: 0,2 + 0,2.0,5 = 0,3; tần số alen a là 0,7; tẩn số alen B là 0,3 + 0,4.0,5 = 0,5; tần số alen b là 0,5.
Khi ngẫu phối qua một thế hệ, tần số kiểu gen aabb trong quần thể là:
(0,7)2.(0,5)2 = 0,1225 hay 12,25%.
Đáp án D
- Xét cặp gen thứ nhất, cấu trúc di truyền của quần thể là 0,2 AA : 0,2 Aa : 0,6 aa => p( A) = 0,3; q(a) = 0,7. Sau hai thế hệ ngẫu phối cho F1 có tỉ lệ KG aa là 49%.
- Tương tự, cặp gen thứ 2 sau hai thế hệ ngẫu phối thì F1 có tỉ lệ KG bb là 25%.
- Vậy tỉ lệ cơ thể mang hai cặp gen đồng hợp lặn là 49 % x 25% = 12,25%.
Đáp án:
Tần số của giao tử ab là: 0,2/4 + 0,3 = 0,35 → aabb = 0,352= 0,1225 = 12.25%
Đáp án cần chọn là: B
Quần thể giao phối P = 0,2 AABb : 0,2 AaBb : 0,3aaBB : 0,3aabb
Gp: AB = 0,2.1/2+ 0,2.1/4 = 0,15
Ab = 0,2.1/2+ 0,2.1/4 = 0,15
aB = 0,2.1/4+ 0,3.1 =0,35
ab = 0,2.1/4 +0,3.1 =0,35
P x P: (0,15AB : 0,15Ab : 0,35aB : 0,35ab)(0,15AB : 0,15Ab : 0,35aB : 0,35ab)
F1: Tỉ lệ đồng hợp lặn (aabb) = 0,35 x 0,35 = 12,25%
(để tính nhanh chỉ cần tìm giao tử lặn ab = 0,35)
Vậy: B đúng
Đáp án B
Quần thể giao phối P = 0,2 AABb : 0,2 AaBb : 0,3aaBB : 0,3aabb
Gp: AB = 0,2.1/2 + 0,2.1/4 = 0,15
Ab = 0,2.1/2 + 0,2.1/4 = 0,15
aB = 0,2.1/4+ 0,3.1 = 0,35
ab = 0,2.1/4+ 0,3.1 = 0,35
P × P: (0,15AB : 0,15Ab : 0,35aB : 0,35ab)(0,15AB : 0,15Ab : 0,35aB : 0,35ab)
F1: Tỉ lệ đồng hợp lặn (aabb) = 0,35 × 0,35 = 12,25%
(để tính nhanh chỉ cần tìm giao tử lặn ab = 0,35)
Đáp án B
Quần thể giao phối P = 0,2 AABb : 0,2 AaBb : 0,3aaBB : 0,3aabb
Gp: AB = 0,2.1/2+ 0,2.1/4 = 0,15
Ab = 0,2.1/2+ 0,2.1/4 = 0,15
aB = 0,2.1/4+ 0,3.1 =0,35
ab = 0,2.1/4 +0,3.1 =0,35
P x P: (0,15AB : 0,15Ab : 0,35aB : 0,35ab)(0,15AB : 0,15Ab : 0,35aB : 0,35ab)
F1: Tỉ lệ đồng hợp lặn (aabb) = 0,35 x 0,35 = 12,25%
(để tính nhanh chỉ cần tìm giao tử lặn ab = 0,35)
Quần thể có cấu trúc di truyền: 0,2 AABb : 0,2 AaBb : 0,3 aaBB : 0,3 aabb --> Tần số alen hay Tỉ lệ giao tử là: 0,2(1/2AB:1/2Ab) : 0,2(1/4AB:1/4Ab:1/4aB:1/4ab) : 0,3(1aB) : 0,3(1ab)Hay 0,15AB : 0,15Ab : 0,35aB : 0,35abNếu quần thể trên giao phối tự do thì tỉ lệ cơ thể mang 2 cặp gen đồng hợp lặn sau 1 thế hệ là 0,35ab x 0,35 ab = 0,1225 = 12,25% aabb --> Chọn B.
Đáp án D
Quần thể có cấu trúc di truyền như sau: 0,2 AABb: 0,2 AaBb: 0,3aaBB: 0,3aabb
G A = 0,3 ; a = 0,7 ; B = b = 0,5
Quần thể giao phối: mang 2 cặp gen đồng hợplặn: aabb = (0,5)2 + (0,7)2 x (0,5)2 = 0,1225
Xét gen A: 0,2AA: 0,2 Aa: 0,6aa A=0,3, a=0,7
Xét gen B: 0,3BB: 0,4Bb: 0,3bb→B=0,5, b=0,5
Quần thể giao phối tự do nên tỉ lệ cơ thể mang hai cặp gen đồng hợp lặn là:
aabb= (0.7)2.(0.5)2 = 0.1225
Đáp án A
Chọn D
Quần thề có tần số alen A là: 0,2 + 0,2.0,5 = 0,3; tần số alen a là 0,7; tẩn số alen B là 0,3 + 0,4.0,5 = 0,5; tần số alen b là 0,5.
Khi ngẫu phối qua một thế hệ, tần số kiểu gen aabb trong quần thể là:
(0,7)2.(0,5)2 = 0,1225 hay 12,25%.