Hỗn hợp khí X gồm propen và vinylaxetilen. Cho a mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 15,9 gam kết tủa. Mặt khác a mol X phản ứng tối đa với 0,35 mol Br2. Giá trị của a là
A. 0,15
B. 0,20
C. 0,25
D. 0,10
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Propen: CH2=CH-CH3, vinylaxetilen: CH≡C-CH=CH2.
Cho tác dụng với AgNO3/NH3 → Kết tủa: CAg≡C-CH=CH2 → n(↓) = 0,1 mol
→ n C 4 H 4 = 0,1 mol
Ta có: n C 3 H 6 + 2 n C 4 H 4 = 0,35 → n C 3 H 6 = 0,35 – 0,1. 2 = 0,15 mol
Nhận thấy đề bài cho 2 số liệu tương ứng với 2 ẩn là số mol etilen và propin, do đó một cách đơn giản và rất tự nhiên là dùng phương pháp đại số. Do đó ta thiết lập 2 phương trình 2 ẩn giải bình thường
Các phản ứng xảy ra:
Gọi số mol của etilen và propin trong hỗn hợp lần lượt là x và y
Ta đi đến hệ
Đáp án D.
Đáp án C
Đặt số mol C2H4 = b và nC3H4 = c.
+ PT theo nH2: b + 2c = 0,44 (1).
+ PT theo khối lượng kết tủa là: 147c = 17,64 (2).
⇒ Giải hệ PT (1) và (2) ⇒ b = 0,2 và c = 0,12
⇒ nX = a = b + c = 0,32
Chọn đáp án B
HC≡C-CH3 + AgNO3 + NH3 → AgC≡C-CH3↓ + NH4NO3.
⇒ npropin = n↓ = 17,64 ÷ 147 = 0,12 mol. Lại có:
Etilen + 1H2 || Propin + 2H2 ⇒ netilen = 0,34 - 0,12 × 2 = 0,1 mol.
⇒ a = 0,1 + 0,12 = 0,22 mol ⇒ chọn B.
Đáp án A
Propen: CH2=CH-CH3, vinylaxetilen: CH≡C-CH=CH2.
Cho tác dụng với AgNO3/NH3 → Kết tủa: CAg≡C-CH=CH2 → n(↓) = 0,1 mol
→ n(C4H4) = 0,1 mol
Ta có: n(C3H6) + 2n(C4H4) = 0,35 → n(C3H6) = 0,35 – 0,1. 2 = 0,15 mol