Một quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có hai alen , ta thấy số cá thể đồng hợp trội nhiều gấp 16 lần số cá thể đồng hợp lặn. Tỉ lệ phần trăm số cá thể dị hợp trong quần thể này là
A. 16%
B. 30%
C. 15%
D. 32%
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án : A
Trong quần thể : AA = 9aa
Gọi tần số alen A là x (x<1)
Vậy tần số alen a là 1-x
Quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền nên
AA = x2 và aa = (1-x)2
Vậy có x2 = 9(1-x)2
Giải ra, x = 0,75
Vậy số cá thể dị hợp trong quần thể chiếm tỉ lệ : 2x(1-x) = 0,375 = 37,5%
Đáp án C
Quần thể đã cho cân bằng dí truyền nên tuân theo công thức:
Theo bài ra ta có:
Vậy số cá thể dị hợp trong quần thể là:
Đáp án A
Gọi p là tần số alen A, q là tần số alen a
Quần thể CBDT : p2 + 2pq + q2 = 1
Trong đó p2 = 9q2 => p=3q và p +q = 1
=>p=0,75 , q =0,25
=>Aa=2pq = 0,375
Đáp án B
Quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng di truyền.
p^2 AA + 2pq Aa + q^2 aa =1
Ta có p^AA = 9 q^aa (p, q > 0)
p (A) = 3 q(a) mà p + q = 1 → a(A) = 0,75; q(a) = 0,25
Tỷ lệ số cá thể dị hợp = 2pq = 2 × 0,75 × 0,25 = 0,375 = 37,5%
Cấu trúc di truyền của quần thể có dạng. DAA+HAa+Raa=1 (1)
Theo bài ra ta có D=9R. Mà quần thể ở trạng thái cân bằng nên DR=(H/2)2
--> 9R2 = (H/2)2 --> H/2=3R --> R= H/6. D=9R=3H/2.
Thay R= H/6 và D=3H/2 vào (1) --> 3H/2+H+H/6=1 --> H= 37,5%
Đáp án C
Quần thể 1: 64% → aa = 0,64 a = 0,8 → Aa = 0,32.
Quần thể 2: 6,25% → aa = 0,0625 → a = 0,25 →→ Aa = 0,375.
Quần thể 3: 9% → aa = 0,09 → a = 0,3 → Aa = 0,42.
Quần thể 4: 25% → aa = 0,25 → a = 0,5 → Aa = 0,5.
(1) Sai. Quần thể 4 mới có tỉ lệ kiểu gen dị hợp cao nhất.
(2)Đúng. Tỉ lệ cá thể lông đen dị hợp trong tổng số cá thể lông đen là:
(3) Đúng. Tỉ lệ cá thể lông đen đồng hợp của quần thể 3 là: AA = 0,72 = 49%.
Tỉ lệ cá thể lông đen đồng hợp của quần thể 4 là: AA = 0,52 = 25%
(4) Đúng. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp là: AA + aa = 0,25 + 0,25 = 0,5
Tỉ lệ kiểu gen dị hợp là: Aa = 0,5.
Đáp án: C
Quần thể 1: 64% → aa = 0,64 a = 0,8 → Aa = 0,32.
Quần thể 2: 6,25% → aa = 0,0625 → a = 0,25 → Aa = 0,375.
Quần thể 3: 9% → aa = 0,09 → a = 0,3 → Aa = 0,42.
Quần thể 4: 25% → aa = 0,25 → a = 0,5 → Aa = 0,5.
(1) Sai. Quần thể 4 mới có tỉ lệ kiểu gen dị hợp cao nhất.
(2) Đúng. Tỉ lệ cá thể lông đen dị hợp trong tổng số cá thể lông đen là:
(3) Đúng. Tỉ lệ cá thể lông đen đồng hợp của quần thể 3 là: A A = 0 , 7 2 = 49 % .
Tỉ lệ cá thể lông đen đồng hợp của quần thể 4 là: A A = 0 , 5 2 = 25 %
(4) Đúng. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp là: AA + aa = 0,25 + 0,25 = 0,5
Tỉ lệ kiểu gen dị hợp là: Aa = 0,5.
Đáp án : D
Đặt tần số alen lặn là x
=> Tần số alen trội là 1-x
Quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền
=> Cấu trúc quần thể : (1-x)2 AA : 2(1-x)x Aa : x2aa
Theo bài ra có (1-x)2 = 16x2
Giải ra, ta được x = 0,2
Vậy tỉ lệ Aa trong quần thể là 2.0,2.0,8 = 0,32