Cho hàm số y = − x 4 + 6 x 2 + 1 có đồ thị (C). Mệnh đề nào dưới đây đúng?
A. Điểm A 3 ; 10 là điểm cực tiểu của(C)
B. Điểm A − 3 ; 10 là điểm cực tiểu của (C)
C. Điểm A − 3 ; 28 là điểm cực tiểu của (C)
D. Điểm A(0;1là điểm cực tiểu của (C)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Phương pháp:
+) đồng biến trên (a;b)
+) nghịch biến trên (a;b)
Cách giải:
Quan sát đồ thị của hàm số y = f’(x), ta thấy:
+) đồng biến trên (a;b) => f(a) > f(b)
+) nghịch biến trên (b;c) => f(b)<f(c)
Như vậy, f(a)>f(b), f(c)>f(b)
Đối chiếu với 4 phương án, ta thấy chỉ có phương án C thỏa mãn
Đáp án C
Ta có x + 2 x 2 + 1 = 0 ⇔ x = − 2
Suy ra (C) cắt trục hoành tại 1 điểm
Đáp án D
Phương trình hoành độ giao điểm:
x − 3 x 2 − 2 x + 3 = 0 ⇔ x = 3
Vậy đồ thị hàm số cắt trục hoành tại 1 điểm.
Chọn A
Đồ thị của hàm số liên tục trên các đoạn và , lại có là một nguyên hàm của .
Do đó diện tích của hình phẳng giới hạn bởi các đường:
là:
.
Vì
Tương tự: diện tích của hình phẳng
giới hạn bởi các đường: là:
.
.
Mặt khác, dựa vào hình vẽ ta có: .
Từ (1), (2) và (3) ta chọn đáp án A.
( có thể so sánh với dựa vào dấu của trên đoạn và so sánh với dựa vào dấu của trên đoạn )
Đáp án A
Dựa vào đồ thị của hàm số y = f '(x), em suy ra được bảng biến thiên như sau:
Đáp án B
Xét hàm số y = − x 4 + 6 x 2 + 1 , có y ' = − 4 x 3 + 12 x ; ∀ x ∈ ℝ
Ta có y ' = 0 ⇔ x = 0 ⇒ y 0 = 1 x = ± 3 ⇒ y = ± 3 = 10 ⇒ A − 3 ; 10 là điểm cực đại của (C)