Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
I____________ it’ll rain this afternoon.
A. bet
B. promise
C. warn
D. vow
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án B
Giải thích
work on a night shift: làm ca đêm
Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lầ
Đáp án B
Cấu trúc: If + should + V, simple future: gợi ý một điều gì đó nhưng không chắc chắn
Dịch nghĩa: Nếu điện thoại của bạn để nước thấm vào trong, nó sẽ ngừng hoạt động đấy.
Nhận xét: trong câu thoạt nhìn qua ta thấy mệnh đề chính là will + V (bare) -> câu điều kiện loại 1, vậy thì mệnh đề if chia ở thì hiện tại đơn, chủ ngữ your mobile phone số ít chia động từ phải là happens, tuy nhiên không thấy đáp án nào như thế. Thì ta phải nhớ ngay đến 1 trường hợp đặc biệt ở mệnh đề if của điều kiện loại 1 đó là dùng should + V dùng trong trường hợp gợi ý một điều gì đó nhưng không chắc chắn Ví dụ: If you should change your mind, please phone me *** từ câu 13 -19 sẽ là đánh đố về các cụm từ, collocation, word formation và phrasal verb
Đáp án B
On account of: trong trường hợp
According to sth: theo như cái gì
Due to + N: bởi vì (thường dùng với nghĩa tiêu cực)
Because of + N: bởi vì
Dịch: Theo như dự báo thời tiết, trời sẽ mưa lớn sau sáng nay
Đáp án C
coverage: việc đưa tin
coverage of sporting events: sự kiện thể thao
Dịch: Này, cậu đã xem 1 lượng lớn các chương trình sự kiện thể thao trên kênh Star chiều nay chưa?
Đáp án D
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Giải thích:
Vế trước là khẳng định thì câu hỏi đuôi là phủ định, và ngược lại.
Vế trước dùng “there has been” nên câu hỏi đuôi là hasn’t there
Tạm dịch: Đã có ít mưa trong khu vực này quá lâu, có phải không?
A
“ Snow and rain” là chủ ngữ số nhiều nên tobe phải là “ were”
Phenomenon: ( danh từ số ít) hiện tượng
Phenomena: danh từ số nhiều
=> Đáp án A
Tạm dịch : Tuyết và mưa là hiện tượng của thiên nhiên.
Đáp án là A.
Due to = owing to = because of + Ving / danh từ: bởi vì
Because = as = since = for + S + V : bởi vì
Despite = in spite of + Ving/ cụm danh từ : mặc dù
When S+ V: khi
Câu này dịch như sau: Cuộc thi chạy bộ đường dài bị hoãn lại do trời mưa to
Chọn A.
Đáp án A
Ta có: bet + that + mệnh đề: chắc chắn/đoán chắc rằng
Dịch: Tôi đoán chắc rằng chiều nay trời sẽ mưa.