Kết quả đo gia tốc rơi tự do được viết dưới dạng: g = (9,78 ± 0,44) m/s2. Sai số tỉ đối của phép đo là
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án B
Ta có T = 2 π l g → g ¯ = 2 π 2 l ¯ T 2 ¯ = 9 , 64833 m / s 2
→ Sai số tuyệt đối của phép đo: Δ g = g ¯ Δ l l ¯ + 2 Δ T T ¯ = 0 , 0314 m / s 2
Ghi kết quả: T = 9 , 648 ± 0 , 031 m / s 2
Đáp án A
T = 2 π l g ⇒ g = 4 π 2 l T 2 ⇒ g ¯ = 4 π 2 l ¯ T ¯ 2 = 4 π 2 .0,9 1,919 2 = 9,648 m/s 2
Δ g g = Δ l l + 2 Δ T T = 0,002 0,9 + 2 0,001 1,919 ≈ 0,003 m / s 2 ⇒ g = 9,648 ± 0,003 m / s 2
Đáp án A
Phương pháp: Sử dụng công thức tính chu kì dao động của con lắc đơn và công thức tính sai số trong thực hành thí nghiệm
Cách giải :
Công thức xác định độ lớn gia tốc trọng trường:
Ta có:
Đáp án A
Phương pháp: Sử dụng công thức tính chu kì dao động của con lắc đơn và công thức tính sai số trong thực hành thí nghiệm
Cách giải:
Công thức xác định độ lớn gia tốc trọng trường:
+ Ta có T = 2 π l g → g ¯ = 2 π 2 l ¯ T 2 ¯ = 9 , 64833 m / s 2
→ Sai số tuyệt đối của phép đo: Δ g = g ¯ Δ l l ¯ + 2 Δ T T ¯ = 0 , 0314 m / s 2
Ghi kết quả: T = 9 , 648 ± 0 , 031 m / s 2
Đáp án B
\(g=\overline{g}\pm\Delta g=9,78\pm0,44\)
Sai số tỉ đối:
\(\delta g=\dfrac{\Delta g}{\overline{g}}\cdot100\%=\dfrac{0,44}{9,78}\cdot100\%\approx4,5\%\)