Thuỷ phân hoàn toàn 500 gam một oligopeptit X (chứa từ 2 đến 10 gốc α-amino axit) thu được 178 gam amino axit Y và 412 gam amino axit Z. Biết phân tử khối của Y là 89. Phân tử khối của Z là:
A. 75
B. 103
C. 117
D. 147
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án B
Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải dạng mở rộng.!
Thủy phân: X + 11 N a O H → 3 Y + 4 Z + 5 H 2 O
⇒ X là heptapeptit X 7 , Y có 1 nhóm COOH còn Z có 2 nhóm COOH.
• biến đổi: X 7 – 4 C O 2 + 2 , 5 H 2 O → 3 , 5 X 2 || X 2 là đipeptit dạng C n H 2 n N 2 O 3 .
56,4 gam X 7 ứng với x mol cần bớt 4x mol C O 2 , thêm 2,5x mol H 2 O
để chuyển thành 3,5x mol đipeptit X 2 đốt cho (119,6 – 131x) gam C O 2 + H 2 O .
⇒ có phương trình:
mđipeptit = 14 × 119 , 6 - 13 x 62 + 76 × 3 , 5 x = 46 , 4 - 131 x
⇒ giải ra x = 0,08 mol. ⇒ 0,12 mol X tương ứng với 84,6 gam.
từ phản ứng thủy phân ban đầu có m = 84,6 + 0,12 × 11 × 40 – 0,12 × 5 × 18 = 126,6 gam.
Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy
11 = 3 + 4 × 2 ⇒ Y chứa 1 –COONa và Z chứa 2 –COONa.
Quy 56,4 gam hỗn hợp X về C 2 H 3 N O , C H 2 , C O O , H 2 O .
Đặt n H 2 O = nX = x ⇒ n C 2 H 3 N O = 7x mol ; n C O O = nZ = 4x mol; n C H 2 = y mol.
⇒ m X = 57 × 7x + 14y + 44 × 4x + 18x = 56,4 gam.
Đốt cho ∑ n C O 2 = (2 × 7x + y + 4x) mol và ∑ n H 2 O = (1,5 × 7x + y + x) mol.
⇒ 44 × (18x + y) + 18 × (11,5x + y) = 119,6 gam. ||⇒ Giải x = 0,08 mol; y = 0,64 mol.
⇒ 0,12 mol X ứng với 0,84 mol C 2 H 3 N O ; 0,96 mol C H 2 ; 0,48 mol COO và 0,12 mol H 2 O .
⇒ tương tự cách 1 ta cũng có ∑ m m u ố i = 126,6 gam
Đáp án B
Vì thủy phân cho cùng 1 lượng α – amino axit nhưng mY < mZ
⇒ Số liên kết peptit trong Y > Số liên kết peptit trong Z
Đặt số liên kết peptit Y = a||⇒ Số liên kết peptit trong Z = (a–1)
Ta có: Y + aH2O → (a+1) amino axit X (1) ||⇒ nH2O (1) = 1,12a/(a+1)
Ta có: Z + (a–1)H2O → a mol amino axit X (2) ||⇒ nH2O (2) = 1,12×(a–1)/a
[Mấu chốt] Vì khối lượng α – amino axit được sinh ra ở cả 2 trường hợp là như nhau
Nên áp dụng định luật BTKL ta có: mY + nH2O (1) = mZ + nH2O (2)
⟺ 83,552 + 18×1,12a/(a+1) = 84,56 + 18×1,12×(a–1)/a ||⇒ a = 4
Chọn đáp án D
Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải đốt cháy kết hợp thủy phân
• biến đổi: 0,06 mol E + 0,08 mol H 2 O → 0,14 mol E 2 dạng C ? H 2 ? N 2 O 3 đ i p e p t i t .
10,2 gam E ứng với 3x mol → cần 4x mol H 2 O để chuyển thành 7x mol E 2 .
⇒ đốt (10,2 + 72x) gam E 2 (7x mol) cần 0,495 mol O 2 → C O 2 + H 2 O + N 2 .
bảo toàn Oxi có: n C O 2 = (7x × 3 + 0,495 × 2) ÷ 3 = (7x + 0,33) mol.
⇒ m E 2 = 14 × (7x + 0,33) + 7x × 76 = 10,2 + 72x ⇒ giải x = 0,01 mol.
⇒ thay ngược lại có: n C O 2 = 0,4 mol. tỉ lệ giả thiết có:
thủy phân 0,03 mol E → 0,04 mol C n H 2 n + 1 N O 2 + 0,1 mol C m H 2 m + 1 N O 2 .
⇒ bảo toàn nguyên tố C có: 0,04n + 0,1m = n C O 2 = 0,4 mol ⇔ 2n + 5m = 20.
⇒ cặp nghiệm nguyên duy nhất thỏa mãn là n = 5; m = 2.
ứng với có 0,04 mol Valin C 5 H 11 N O 2 và 0,1 mol Glyxin C 2 H 5 N O 2 .
0,03 mol E gồm 0,02 mol Xi và 0,01 mol Yk ⇒ ∑lk peptit = i + k – 2 = 8
⇒ i + k = 10 mà ∑ n α – a m i n o a x i t = 0,02i + 0,01k = 0,14 mol ⇔ 2i + k = 14
⇒ giải i = 4 và k = 6 ⇒ E gồm X 4 dạng V a l a G l y 4 – a + Y 6 dạng V a l b G l y 6 – b
⇒ ∑ n V a l = 0,02a + 0,01b = 0,04 mol ⇔ 2a + b = 4 (điều kiện: a, b ≥ 1)
⇒ nghiệm duy nhất thỏa mãn: a = 1 và b = 2 ⇒ Y dạng V a l 2 G l y 4
Theo đó, M Y = 117 × 2 + 75 × 4 – 5 × 18 = 444 ⇒ chọn đáp án D. ♠.
Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy
Quy E về C 2 H 3 N O , C H 2 , H 2 O . Xét trong 0,06 mol E ta có:
n H 2 O = n E = 0,06 mol; n C 2 H 3 N O = ∑ n a m i n o a x i t = 0,08 + 0,2 = 0,28 mol.
⇒ n X = 0,06 ÷ (2 + 1) × 2 = 0,04 mol; n Y = 0,04 ÷ 2 = 0,02 mol.
Gọi số mắt xích trong X và Y là a và b (a, b ≥ 2).
n C 2 H 3 N O = 0,28 mol = 0,04a + 0,02b; ⇒ số mắt xích = a + b = 8 + 2 = 10.
||⇒ a = 4 và b = 6. Đặt n C H 2 = x mol. Giả sử 10,2 gam E gấp k lần 0,06 mol E.
⇒ 10,2 gam E chứa 0,28k mol C 2 H 3 N O ; kx mol C H 2 ; 0,06k mol H 2 O .
⇒ m E = 0,28k × 57 + 14kx + 0,06k × 18 = 10,2 gam.
và n O 2 cần đốt = 2,25 n C 2 H 3 N O + 1,5 n C H 2 = 2,25 × 0,28k + 1,5kx = 0,495 mol.
Giải hệ có: k = 0,5; kx = 0,12 ⇒ x = 0,12 ÷ 0,5 = 0,24 mol.
Dễ thấy n C H 2 = 0,24 = 0,08 × 3 + 0,2 ⇒ có 0,08 mol Val và 0,2 mol Gly.
Gọi số gốc Val trong X và Y là m và n (m, n ≥ 1) ⇒ 0,04m + 0,02n = 0,08 mol.
Giải phương trình nghiệm nguyên: m = 1; n = 2 ⇒ Y là G l y 4 V a l 2 ⇒ M Y = 444.
Đáp án A
Protein được cấu tạo từ 20 glyxin; 40 alanin và 40 valin
M = 20.75 + 40.89 + 40.117 – 99.18 = 7958
Chọn đáp án B
X + (n - 1) H 2 O → aY + bZ
Trong đó n = a + b (2 ≤ n ≤ 10) (*)
m H 2 O = m Y + m Z - m X = 178 + 412 - 500 = 90 gam → n H 2 O = 5 mol; n Y = 178 : 89 = 2 mol
Ta có a n - 1 = 2 5 , mà 2 ≤ n ≤ 10 → n = 6, a = 2. Từ (*) → a = 4 → M Z = 412 : 4 = 103