Một loại dầu thực vật T gồm chất béo và axit béo. Xà phòng hóa hoàn toàn 70 gam T cần vừa đủ dung dịch chứa 14 gam KOH, thu được 76,46 gam muối. Tỉ lệ số mol giữa chất béo và axit béo trong T tương ứng là
A. 10 : 1.
B. 12 : 1.
C. 6 : 1.
D. 8: 1.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án C
chất béo dạng (RCOO)3C3H5 với x mol và axit béo dạng R'COOH với y mol.
• phản ứng xà phòng hóa: (RCOO)3C3H5 + 3KOH → 3RCOOK + C3H5(OH)3.
• phản ứng trung hòa: R'COOH + KOH → R'COOK + H2O.
||⇒ ∑nKOH cần = 3x + y = 0,775 mol. BTKL có mnước trung hòa + glixerol = 23,45 gam.
⇒ 92x + 18y = 23,45 gam ||⇒ giải hệ: x = 0,25 mol và y = 0,025 mol.
tỉ lệ x : y = 10 : 1
Chọn đáp án B
• mKOH để trung hòa axit béo tự do = 1000 x 7 = 7000 mg = 7 gam → nKOH = 0,125 mol.
nNaOH = 3,2 mol → nxà phòng hóa = 3,2 - 0,125 = 3,075 mol.
Giả sử triglixerit và axit béo tự do trong chất béo lần lượt là (RCOO)3C3H5 và RCOOH
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH 3RCOONa + C3H5(OH)3
-----------------------3,075 mol-------------------1,025 mol
RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O
-------------0,125-------------------0,125
Theo BTKL: mRCOONa = mchất béo + mNaOH - mH2O - mC3H5(OH)3 = 1000 + 3,2 x 40 - 0,125 x 18 - 1,025 x 92 = 1031,45 gam
Chọn đáp án A
• phản ứng xà phòng hóa: (RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3.
• phản ứng trung hòa: R'COOH + NaOH → R'COONa + H2O.
gọi nchất béo = x mol; naxit béo = y mol ||⇒ ∑nNaOH cần = 3x + y = 0,62 mol.
BTKL quá trình có ∑(mglixerol + mH2O) = 160 + 24,8 – 166,04 = 18,76 gam.
⇒ 92x + 18y = 18,76 gam ||⇒ giải hệ: x = 0,2 mol và y = 0,02 mol.
⇒ m = 0,2 × 92 = 18,4 gam.
Chọn đáp án D
Trong 100 gam chất béo có 89 gam tristearin và 11 gam axit stearic.
Vậy muối thu được là C17H35COONa : 0,33873 mol ⇒ m = 103,65 gam.
Chọn đáp án C
triglixerit là trieste của glixerol và muối axit béo T dạng RCOOH. Phản ứng:
• xà phòng hóa: (RCOO)3C3H5 + 3KOH → 3RCOOK + C3H5(OH)3.
• trung hòa axit: RCOOH + KOH → RCOOK + H2O.
nglixerol = 3,68 ÷ 92 = 0,04 mol ⇒ ntriglixerit = 0,04 mol.
Đặt nRCOOH = x mol ⇒ nH2O trong pw trung hòa = x mol.
Tăng giảm khối lượng giữa 34,8 gam và 38,22 gam có:
38,22 – 34,8 = 0,04 × (3 × 39 – 41) + 38x ⇒ giải ra: x = 0,01 mol.
||⇒ tổng có 0,13 mol muối RCOOK nặng 38,22 gam ⇒ R = 211 ⇔ gốc C15H31
⇒ axit T cần tìm là C15H31COOH: axit panmitic.
: Chọn đáp án C
Phản ứng: 51,6 gam dầu + 0,18 mol NaOH → muối axit béo + 0,06 mol glixerol.
||⇒ BTKL có mmuối axit béo = 51,6 + 0,18 × 40 – 0,06 × 92 = 53,28 gam.
⇒ m = mxà phòng thơm = Ans ÷ 0,8 = 66,6 gam.
Chọn đáp án D
• phản ứng xà phòng hóa: (RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3.
• phản ứng trung hòa: R'COOH + NaOH → R'COONa + H2O.
nglixerol = 7,36 ÷ 92 = 0,08 mol; gọi nR'COOH = x mol ⇒ ∑nNaOH = 0,24 + x mol.
BTKL cả 2 phương trình có: 70 + 40 × (0,24 + x) = 72,46 + 7,36 + 18x ||⇒ x = 0,01 mol.
⇒ ∑nNaOH cần = 0,25 mol ⇒ V = 0,25 lít.
Chọn đáp án D
chất béo dạng (RCOO)3C3H5 với x mol và axit béo dạng R'COOH với y mol.
• phản ứng xà phòng hóa: (RCOO)3C3H5 + 3KOH → 3RCOOK + C3H5(OH)3.
• phản ứng trung hòa: R'COOH + KOH → R'COOK + H2O.
||⇒ ∑nKOH cần = 3x + y = 0,25 mol. BTKL có mnước trung hòa + glixerol = 7,54 gam.
⇒ 92x + 18y = 7,54 gam ||⇒ giải hệ: x = 0,08 mol và y = 0,01 mol.
tỉ lệ x : y = 8 : 1