K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

18 tháng 11 2018

Đáp án D

- bill: (n) hóa đơn; giấy bạc => bill for st: hóa đơn cho cái gì

- addition to st: thêm vào cái gì

- sum: (n) một số tiền

- note: (n) tờ tiền, giấy bạc

Tạm dịch: Anh ấy sẽ làm việc và sau đó gửi bạn hóa đơn cho công việc đó.

21 tháng 5 2018

Đáp án D
A. addition to st: thêm vào cái gì
B. sum: (n) một số tiền
C. note: (n) tờ tiền, giấy bạc
D. bill: (n) hóa đơn; giấy bạc => bill for st: hóa đơn cho cái gì
Dịch: Anh ấy sẽ làm việc và sau đó gửi bạn hóa đơn cho công việc đó.

25 tháng 6 2019

Đáp án C

Giải thích: Advertising (n) = sự quảng cáo, ngành quảng cáo

                    Advertising agency = công ty quảng cáo

Dịch nghĩa: Công ty quảng cáo nào mà bạn đang làm cho vậy?

          A. ads (n) = quảng cáo (trên tivi, báo đài, mạng Internet, …), là từ viết tắt của danh từ “advertisement”.

Đây là danh từ chỉ một sản phẩm quảng cáo cụ thể nên không thể lấy làm danh từ ghép để chỉ công việc quảng cáo nói chung.

          B. advertised (adj) = được quảng cáo

Phân biệt giữa sử dụng tính từ để bổ nghĩa cho danh từ và sử dụng danh từ ghép: ta sử dụng tính từ đứng trước danh từ khi đó là một thuộc tính, đặc điểm của bản thân danh từ đó, còn khi hai từ chỉ là có sự liên quan đến nhau thì sử dụng danh từ ghép.

Trong trường hợp này, quảng cáo không phải đặc điểm của bản thân công ty mà là có sự liên quan đến nên không thể dùng tính từ đứng trước mà phải sử dụng danh từ ghép.

          D. advertisement (n) = quảng cáo (trên tivi, báo đài, mạng Internet, …)

Đây là danh từ chỉ một sản phẩm quảng cáo cụ thể nên không thể lấy làm danh từ ghép để chỉ công việc quảng cáo nói chung.

6 tháng 11 2017

Đáp án D

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích: 

Because: bởi vì                So: vì thế 

Though: mặc dù               Until: mãi đến khi 

Tạm dịch: Anh sẽ vẫn đứng đây chờ em cho đến khi em quay lại.

14 tháng 3 2018

Đáp án C

Cụm từ:
achieve goal [ đạt được mục tiêu]                                   succeed: thành công

establish: thành lập                                                        increase: tăng

Tạm dịch: Với sự học tập và làm việc chăm chỉ, bạn có thể đạt được mục tiêu đã đề ra.

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer for each of the questions.          Think about your daily life. Do you follow the same road to work every day? Do you sit in the same place in the class? When you get dressed, do you always put the same leg or arm in first? You probably do, because we all have routines in our lives.          Routines save time and energy because you do them without thinking, that’s why they are so...
Đọc tiếp

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer for each of the questions.

          Think about your daily life. Do you follow the same road to work every day? Do you sit in the same place in the class? When you get dressed, do you always put the same leg or arm in first? You probably do, because we all have routines in our lives.

          Routines save time and energy because you do them without thinking, that’s why they are so important in the morning when your brain isn’t active. Here’s Jo talking about her morning routine.

  “Oh yes, I always do exactly the same things. I wake up at seven o’clock every morning, but I don’t get up till quarter past seven. I switch on the radio and listen to the news. Then I go to the loo and I brush my teeth. I have a shower and dry my hair. Then I choose my clothes and I get dressed, I don’t eat anything for breakfast. I just have a cup of coffee. Then I go to work. Yes, it’s always the same.”

          Routines are very useful, but they also make you uncreative. So sometimes it’s a good idea to break your routines. Get out of bed on the opposite side. Listen to a different radio station. Take a different route to work. Eat something different for breakfast. Change your routine. You never know, it could change your life.

Question 38. This passage is mainly concerned with ___________.

      A. our usual ways of doing things                                       B. our daily activities

      C. Jo’s timetable                                                               D.  changes  in our lives

Question 39. According to the passage, routines are useful because ___________.

      A. we can do them in the morning                                      B. they make a habit of never thinking

      C. they save time and energy                                             D.  we all have them in our lives

Question 40. The word “loo” can best be replaced with _____________________.

      A. balcony                                  B. bedroom                   C. sink                   D.  toilet

Question 41. What is the main disadvantage of routines?

      A. Routines may change our life.

      B. Routines make us unable to create things or to have new ideas.

      C. Routines make a habit of never thinking before doing.

      D.  Routines make us do the same things day after day.

Question 42. Which of the sentences is true?

      A. Routines make our brain creative.                                  

      B. People who have routines are unable to think.

      C. We shouldn’t break our routines.    

      D.  Our lives could be changed if we change our routines.

 

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Question 43. He plays sometimes (A) badminton or joins (B) a group of (C)workers to relax (D).

Question 44. Some parents believe (A) that most of the (B) homework are (C) useless (D).

Question 45. A little (A) minutes later, the (B) pilot announced that everything was (C) all (D) right.

1
23 tháng 9 2021

Question 38. This passage is mainly concerned with ___________.

      A. our usual ways of doing things                                       B. our daily activities

      C. Jo’s timetable                                                               D.  changes  in our lives

Question 39. According to the passage, routines are useful because ___________.

      A. we can do them in the morning                                      B. they make a habit of never thinking

      C. they save time and energy                                             D.  we all have them in our lives

Question 40. The word “loo” can best be replaced with _____________________.

      A. balcony                                  B. bedroom                   C. sink                   D.  toilet

Question 41. What is the main disadvantage of routines?

      A. Routines may change our life.

      B. Routines make us unable to create things or to have new ideas.

      C. Routines make a habit of never thinking before doing.

      D.  Routines make us do the same things day after day.

Question 42. Which of the sentences is true?

      A. Routines make our brain creative.                                  

      B. People who have routines are unable to think.

      C. We shouldn’t break our routines.    

      D.  Our lives could be changed if we change our routines.

 

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Question 43. He plays sometimes (A)=>sometimes plays badminton or joins (B) a group of (C)workers to relax (D).

Question 44. Some parents believe (A) that most of the (B) homework are (C)=>is useless (D).

Question 45. A little (A)=>few minutes later, the (B) pilot announced that everything was (C) all (D) right.

31 tháng 10 2018

Đáp án B

Giải thích

work on a night shift: làm ca đêm

Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lầ

20 tháng 10 2018

Đáp án A

Run (v): chạy, ứng cử

Walk (v): đi bộ

Sit (v): ngồi

Stand (v): đứng

à chọn “run” để phù hợp nghĩa của câu

Dịch câu: Bạn có nghĩ bà Brown sẽ ứng cử vào nghị viên trong cuộc bầu cử tiếp theo không?

11 tháng 5 2019

Đáp án D

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.