Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Susan, remember to apply this sun cream ______ two hours
A. some
B. several
C. every
D. each
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn B
Kiến thức: Cụm từ chỉ mục đích
Giải thích: Khi để chỉ mục đích, ta có thể dùng “to + V” (để mà)
Tạm dịch: Bạn nên dùng kem này để ngăn mặt trời làm tổn thương da của bạn.
Đáp án: B
Đáp án D
Tình huống ngữ cảnh ở quá khứ. => loại A
Susan đã đợi từ trước khi chúng tôi đến nhà ga + có trạng từ chỉ thời gian để nhấn mạnh tính chất kéo dài của hành động => quá khứ hoàn thành tiếp diễn ; hành động đến nhà ga xảy ra sau => quá khứ đơn
Câu này dịch như sau: Chúng tôi đến muộn vì xe có vấn đề. Khi chúng tôi đến nhà ga, cô ấy đã đợi chúng tôi hơn 2 giờ đồng hồ
Kiến thức kiểm tra: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Động từ “were”, “had” => quá khứ đơn => các câu còn lại cũng là thì quá khứ
Dấu hiệu: for more than two hours (trong hơn 2 tiếng)
=> vế sau chia quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn mô tả hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ và nhấn mạnh đến tính liên tục của hành động
Công thức: By the time + S + V_ed/V2, S + had been + V_ing
Tạm dịch: Chúng tôi muộn vì có vấn đề với xe ô tô. Khi chúng tôi đến nhà ga, Susan đã chờ chúng tôi hơn 2 giờ đồng hồ.
Chọn D
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án là C.
Câu này dịch như sau: “ Tôi đã giải ô chữ này khoảng 2 tiếng.” “ Chắc nó là ô chữ khó giải lắm.”
Cấu trúc: It be + tính từ / mạo từ + tính từ + danh từ + to Vo
Đáp án C
Invole + Ving: liên quan đến việc gì
Be involved in sth = take part in sth: tham gia vào
Include: bao gồm = consist of : bao gồm Involve: liên quan đến
Contain: chứa, đựng
Câu này dịch như sau: Công việc này liên quan đến phải làm việc rất nhiều giờ
Đáp án là D
Trong câu có dấu hiệu thời gian là “By the time + mệnh đề”, thì mệnh đề chính dùng thì tương lai hoàn thành thể hiện hành động sẽ hoàn thành tại thời điểm đó trong tương lai. By the time the train arrives, we will have waited for two hours = Bằng thời điểm tàu đến nơi, chúng ta sẽ đợi được hai giờ.
Chọn đáp án B
Ta có:
- Deny doing: Chối bỏ/ từ chối làm việc gì
- Deny oneself: Kiềm chế bản thân
Vậy ta chọn đáp án đúng là B.
Đáp án C
Kiến thức: every two hours [ mỗi 2 giờ]
Some + danh từ số nhiều: một số/ một vài
Several + danh từ số nhiều: một số Each + danh từ số ít: mỗi một
Tạm dịch: Susan, hãy nhớ bôi kem chống nắng mỗi 2 tiếng đồng hồ