Năng lượng của con lắc lò xo gắn với quả nặng m thì tỉ lệ với bình phương
A. Tần số góc ω và biên độ dao động
B. Biên độ dao động và độ cứng lò xo
C. Biên độ dao động và khối lượng m
D. Tần số góc ω và khối lượng m
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
+ Tần số góc riêng của hệ :
+ Xảy ra hiện tượng cộng hưởng khi : ω = ω 0 = 10 rad/s => khi tang dần tần số góc ω của ngoại lực cưỡng bức từ 5 rad/s đến 20 rad/s thì tại ω = ω 0 = 10 rad/s hệ xảy ra cộng hưởng, biên độ dao động của viên bi lớn nhất
=> Biên độ của viên bi tang lên cực đại rồi giảm khi thay đổi ω
Tần số riêng của dao động để có cộng hưởng là: ω = k m = 10 r a d / s rad/s
Càng gần tần số cộng hưởng thì biên độ càng mạnh nên khi ω tăng từ 5 rad/s lên 20 rad/s thì biên độ của dao động sẽ tăng lên rồi sau đó giảm.
Đáp án B
Đáp án B
+ Tần số góc riêng của hệ : rad/s
+ Xảy ra hiện tượng cộng hưởng khi : rad/s khi tang dần tần số góc của ngoại lực cưỡng bức từ 5 rad/s đến 20 rad/s thì tại rad/s hệ xảy ra cộng hưởng, biên độ dao động của viên bi lớn nhất
Biên độ của viên bi tang lên cực đại rồi giảm khi thay đổi ω
Đáp án A
+ Cơ năng của con lắc lò xo E = 1 2 mω 2 A 2 = 2 mπ 2 f 2 A 2
Đáp án D
Gọi ∆ l là độ biến dạng của lò xo ở vị trí cân bằng; theo định luật Húc mg = k . ∆ l
Theo định nghĩa
Ta cũng có F = k ∆ l , mà theo bài F ≤ 1 , 5 nên
Từ đường tròn lượng giác ta có thời gian tương ứng là
Đáp án D
Gọi Δ l là độ biến dạng của lò xo ở vị trí cân bằng; theo định luật Húc m g = k Δ l
Theo định nghĩa ω = k m = g Δ l 0 ⇒ Δ l 0 = 2 c m
Ta cũng có F đ h = k Δ l , mà theo bài F đ h ≤ 1 , 5 nên Δ l ≤ 3 c m ↔ Δ l 0 + x ≤ 3 c m → − 5 ≤ x ≤ 1 c m
Từ đường tròn lượng giác ta có thời gian tương ứng là t = 2 T 3 = 2 π 15 5 s
Đáp án A