X là một rượu no, đa chức, mạch hở có số nhóm OH nhỏ hơn 5. Cứ 7,6 gam rượu X phản ứng hết với Natri cho 2,24 lít khí (đo ở đktc). Công thức hoá học của X là
A. C4H7(OH)3
B. C2H4(OH)2
C. C3H6(OH)2
D. C3H5(OH)3
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Hướng dẫn:
Gọi công thức tổng quát của X là:
=> 7n + 1 = 11m
Lời giải:
Công thức của Ancol là : CnH2n+2Om
nH2 = 0,1 ⇒ nOH- = 0,2 ⇒ nAncol = 0,2/m ⇒ nC = n.0,2/m
Ancol no ⇒ nAncol = nH2O – nCO2 ⇒ nH = 2.(0,2/m + 0,2n/m)
7,6 = mC + mH + mO
⇒ 7,6 = 12n . 0,2/m + 2.(0,2/m + 0,2n/m) + 0,2.16
⇒ 7n + 1 = 11m .
Đáp án A.
Đáp án : B
Gọi x, y lần lượt là số mol của glixerol và ancol đơn chức, no. Từ phản ứng giữa hỗn hợp ancol với Na, ta có
3x/2 + 1y/2 = 8.96/22.4 = 0.4 (1)Glixerol phản ứng với Cu(OH)22C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 -> [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O0.2--------------0.1 mol=> thay vào pt (1) => số mol ancol no, đơn chức = 0.2 mol=> m (glixerol) = 18.4 gam
=> m (ancol đơn chức, no) = 30.4 - 18.4 = 12 gam
=> M (ancol) = 12/0.2 = 60 gam/mol=> ancol là C3H7OH
Đáp án : A
Ta có nH2 = (15,6 – 15,2) : 2 = 0,2 mol = nH2O ở phản ứng tách nước tạo ete
=> m ete = 15,6 – 0,2 . 18 = 12 gam
Đáp án C
A là rượu no đa chức nên ta có CTTQ là CxH2x+2-y(OH)y
CxH2x+2-y(OH)y → 0,5y H2
0,6/y 0,3
MA=18,4/(0,6/y)=92y/3=14x+16y+2 <=> 14x+2 =44y/3
Thay x=y vào ta có y=3 => x= 3 A là C3H5(OH)3
Đáp án C
Giả sử X là CnH2n + 2Om
nH2 = 0,1 mol → nX = 0,2/m mol
Biện luận → n = 3, m = 2 → X là C3H8O2 → C3H6(OH)2