Cô cạn dung dịch X chứa các ion Mg 2 + ; Ca 2 + và HCO 3 - , thu được chất rắn Y. Nung Y ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Z gồm
A. MgO và CaCO 3 .
B. MgCO 3 và CaCO 3 .
C. MgCO 3 và CaO .
D. MgO và CaO .
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{Na^+}=\dfrac{0,23}{23}=0,01\left(mol\right);n_{Mg^{2+}}=\dfrac{0,12}{24}=0,005\left(mol\right);n_{Cl^-}=\dfrac{0,355}{35,5}=0,01\left(mol\right)\)
Bảo toàn điện tích :
\(n_{SO_4^{2-}}=\dfrac{0,01+0,005.2-0,01}{2}=0,005\left(mol\right)\\ m_{muối}=0,23+0,12+0,355+0,005.96=1,185\left(gam\right)\)
Câu 1:
Theo ĐLBT ĐT, có: x + 2y = 0,1.2 + 0,2.3 (1)
Theo ĐLBT KL, có: 35,5x + 96y = 44,4 - 0,1.56 - 0,2.27 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,4\left(mol\right)\\y=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Câu 2:
Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=x\left(mol\right)\\n_{Mg}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ 27x + 24y = 5,1 (1)
Có: \(n_{N_2}=0,05\left(mol\right)\)
Theo ĐLBT e, có: 3x + 2y = 0,05.10 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow x=y=0,1\left(mol\right)\)
BTNT Al và Mg, có: \(n_{Al\left(NO_3\right)_3}=n_{Mg\left(NO_3\right)_2}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ m muối = 0,1.213 + 0,1.148 = 36,1 (g)
Câu 3:
Có: \(n_{H^+}=0,2.0,01+0,2.0,02.2=0,01\left(mol\right)\)
\(n_{OH^-}=0,3.0,03=0,009\left(mol\right)\)
PT: \(H^++OH^-\rightarrow H_2O\)
__0,01___0,009 (mol)
⇒ H+ dư và nH+ (dư) = 0,001 (mol)
\(\Rightarrow\left[H^+\right]=\dfrac{0,001}{0,2+0,3}=0,002\left(M\right)\)
\(\Rightarrow pH=-log0,002\approx2,7\)
Bạn tham khảo nhé!
Đáp án A
Định luật bảo toàn điện tích suy ra
nSO4(2-)=(0,01.1+ 5.10-3.2- 0,01)/2=0,005 mol
Khối lượng muối khan thu được là: 0,23+ 0,12+ 0,355+ 0,005.96= 1,185 gam
Đề thiếu:
Dung dịch A chứa 0,23 gam ion Na+; 0,12 gam ion Mg2+; 0,355 gam ion Cl- và m gam ion SO42–. Số gam muối khan sẽ thu được khi cô cạn dung dịch A là:
Ta có dung dịch A có chứa 0,01 mol Na+; 0,005 mol Mg2+; 0,01 mol Cl-
Suy ra số mol SO42- là: 0,01.1+0,005.2 = 0,01.1 + 2.
⇒ = 0,005 (mol)
Khối lượng gốc sunfat là: 0,005.96 = 0,48 gam
Số gam muối khan thu được khi cô cạn dung dịch A là:
0,23 + 0,12 + 0,355 + 0,48 = 1,185 (gam)
Đáp án A
Ag++ Cl- →AgCl
nCl- = nAg+ = 0,07 mol (trong 10 ml A)
Gọi số mol Cu2+; Fe3+ có trong 100 ml A là x, y mol
Theo ĐLBT ĐT thì: 2x+ 3y = 0,7
64x+ 56y+ 0,7.35,5 = 43,25 gam
Suy ra x = 0,2; y = 0,1
Suy ra nồng độ mol các ion Cu2+,Fe3+,Cl- lần lượt là 2M; 1M; 7M
Đáp án A
Phần 1:
NH4++ OH- →NH3+ H2O
0,03← 0,03
Fe3++ 3OH-→ Fe(OH)3
0,01 0,01
Phần 2:
Ba2++ SO42- →BaSO4
0,02 0,02
Theo ĐLBT ĐT thì nCl-= 0,02 mol
Tổng khối lượng các muối khan thu được là: (0,03.18+ 0,01.56+ 0,02.96+ 0,02.35,5) = 3,73 gam
Đáp án C
Định luật bảo toàn điện tích: 0,1.2+ 0,2.3= x.1+ y.2
Định luật bảo toàn khối lượng: 0,1.56+ 0,2.27+ 35,5.x+ 96.y= 46,9
Suy ra x= 0,2; y=0,3
Đáp án A
Áp dụng ĐLBT ĐT: Tổng số mol điện tích dương bằng tổng số mol điện tích âm ta có: 0,1.1+ 0,02.1=0,05.2+ nCl-
Suy ra nCl-= 0,02 mol
Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch là:
0,1.18+ 0,02.39+ 96.0,05+ 0,02.35,5= 8,09 gam
Đáp án D
Sơ đồ phản ứng :