Hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở; tổng số nguyên tử oxi của hai phân tử bằng 9, trong mỗi phân tử đều có số liên kết peptit không nhỏ hơn 2. Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol E, thu được , 13,44 lít khí (đktc) và 10,08 gam . Thủy phân hoàn toàn 15,28 gam E chỉ tạo ra m gam một amino axit (no, phân tử có chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl). Giá trị của m là
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Chọn đáp án C
Số gốc Gly : Số gốc Ala =
n
G
l
y
:
n
A
l
a
=
0
,
14
:
0
,
10
=
7
:
5
E = ( X ) x : a ( Y ) y : 3 a → S ố l i ê n k ế t p e p t i t = ( x - 1 ) + ( y - 1 ) = 4 B ả o t o à n g ố c a m i n o a x i t : n G l y + n A l a = a x + 3 a y = 0 , 24 ( x - 1 ) + 3 y - 1 < 3 x - 1 + y - 1 = 12 → x + 3 y < 16
Tổng số gốc Gly và Ala ứng với tỉ lệ tối giản 7+5=12 nên x+3y=12n (n nguyên)
x + 3 y = 12 n x + 3 y < 16 → x + 3 y = 12 → a = 0 , 24 x + 3 y = 0 , 02 m o l
Phản ứng thủy phân E:
X x : a Y y : 3 a + H 2 O → G l y + A l a n H 2 O = a x - 1 + 3 a y - 1 = 0 , 16
Bảo toàn khối lượng: m=10,5+8,9-18.0,16=16,52 gam

Quy E về C2H3NO, CH2, H2O. Bảo toàn nguyên tố Natri:
nC2H3NO = nC2H4NO2Na = 2nNa2CO3 = 0,44 mol. Lại có:
nO2 = 2,25.nC2H4NO2Na + 1,5.nCH2 ⇒ nCH2 = 0,11 mol.
⇒ nH2O = 28,42 - 0,44 × 57 - 0,11 × 14) ÷ 18 = 0,1 mol.
→ X là Gly2 || số mắt xích trung bình = 4,4.
Lại có hexapeptit chứa ít nhất 12C ⇒ Z là pentapeptit.
→ Z là Gly4Ala ⇒ Y phải chứa Val ⇒ Y là GlyVal.
Đặt nX = x; nY = y; nZ = z ⇒ nC2H3NO = 2x + 2y + 5z = 0,44.
nH2O = x + y + z = 0,1 mol; nCH2 = 3y + z = 0,11 mol.
||⇒ Giải hệ có: x = y = 0,01 mol; z = 0,08 mol.
%mX = 0,01 × 132 ÷ 28,42 × 100% = 4,64%
→ Đáp án A

- Ta thấy: Gly có 2C, Ala có 3C, Val có 5C
+ X có CTPT C 4 H 8 O 3 N 2 nên là Gly-Gly.
+ Y có 7C nên chỉ có thể là Gly-Val hoặc Gly-Gly-Ala → Y có tối đa có 3 mắt xích
- Do X, Y, Z được tạo nên từ a.a có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH nên quy đổi thành: C O N H , C H 2 , H 2 O (số mol H 2 O bằng tổng mol peptit)
- Bảo toàn Na → n N a O H = 2 n N a 2 C O 3 = 0 , 44 m o l
Sơ đồ:
+) Bảo toàn O
→ n C O N H + n H 2 O 1 + n N a O H = n H 2 O 2 + n N a 2 C O 3 3 + 2 n C O 2 + n H 2 O 3
→ 0,44 + y + 0,44 = y + 3.0,22 + 2(x + 0,22) + (x + 0,44) → x = 0,55
+) m E = m C O N H + m C H 2 + m H 2 O → 28 , 42 = 0 , 44.43 + 14.0 , 55 + 18. y → y = 0 , 1
→ n E = n H 2 O = 0 , 1 m o l
- Số mắt a.a xích trung bình = nN : nE = 0,44 : 0,1 = 4,4
- Biện luận tìm các peptit:
+ X là đipeptit, Y có tối đa 3 mắt xích → Z có từ 5 mắt xích trở lên
+ Mặt khác Z có 11C → Z chỉ có thể là G l y 4 A l a
+ X, Z không chứa Val → Y chứa Val → Y là Gly-Val
- Giả sử E chứa: G l y 2 a m o l ; G l y − V a l b m o l ; G l y 4 A l a c m o l
Ta lập hệ: m E = 132 a + 174 b + 317 c = 28 , 42 n E = a + b + c = 0 , 1 n NaOH = 2 a + 2 b + 5 c = 0 , 44 → a = 0 , 01 b = 0 , 01 c = 0 , 08
→ % m X = 4 , 6 4%
Đáp án cần chọn là: A

E → C O N H : a C H 2 : b H 2 O : c → ( 1 ) N a O H C O O N a : a N H 2 : a C H 2 : b → ( 2 ) 1 , 155 m o l , t o N a 2 C O 3 + . . . a = n C O N H / E = 2 . n N a 2 C O 3 = 0 , 44 m E = 43 a + 14 b + 18 c = 28 , 42 B T e ( 2 ) : 3 a + 6 b = 1 , 155 . 4 ⇒ a = 0 , 44 b = 0 , 55 c = 0 , 1 M C O N H / E = 0 , 44 0 , 1 = 4 , 4 . ⇒ Z p h ả i c h ứ a 4 n h ó m C O N H v ì X c h ứ a 2 n h ó m C O N H Y c h ứ a 3 n h ó m C O N H X : C 4 H 8 O 3 N 2 Z : C 4 H 8 O 3 N 2 Y : C 7 H x O y N z ⇒ 4 = 2 + 2 11 = 2 . 4 + 3 7 = 2 + 5 = 2 . 2 + 3 ⇒ X l à G l y 2 ( g m o l ) Z l à G l y 4 A l a ( h m o l ) Y l à G l y V a l ( k m o l ) h o ặ c G l y 2 A l a n C O N H = 2 g + 5 h + 2 k = 0 , 44 n E = g + h + k = 0 , 1 m E = 132 g + 317 h + 174 k = 28 , 42 ⇒ g = 0 , 01 h = 0 , 08 z = 0 , 01 ⇒ % X = 0 , 01 . 132 28 , 42 = 4 , 64 %

Chọn đáp án C
Quy E về C2H3NO, CH2, H2O.
Bảo toàn nguyên tố Natri:
nC2H3NO = nC2H4NO2Na = 2nNa2CO3 = 0,44 mol.
Lại có:
nO2 = 2,25.nC2H4NO2Na + 1,5.nCH2
⇒ nCH2 = 0,11 mol.
⇒ nH2O = (28,42 - 0,44 × 57 - 0,11 × 14) ÷ 18 = 0,1 mol.
Dễ thấy X là Gly2
số mắt xích trung bình = 4,4.
Lại có hexapeptit chứa ít nhất 12C
⇒ Z là pentapeptit.
● Dễ thấy Z là Gly4Ala
⇒ Y phải chứa Val
⇒ Y là GlyVal.
Đặt nX = x; nY = y; nZ = z
⇒ nC2H3NO = 2x + 2y + 5z = 0,44.
nH2O = x + y + z = 0,1 mol;
nCH2 = 3y + z = 0,11 mol.
Giải hệ có: x = y = 0,01 mol;
z = 0,08 mol.
► %mX = 0,01 × 132 ÷ 28,42 × 100% = 4,64%
Chọn đáp án D
Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải đốt cháy kết hợp thủy phân
• biến đổi: 0,06 mol E + ? mol H 2 O → ?? mol E2 (đipeptit dạng C n H 2 n N 2 O 3 ) (*).
đốt E hay E 2 đều cần cùng lượng O 2 , sinh ra cùng số mol C O 2 v à N 2 .
Mà đốt 0,06 mol E tạo thành 0,6 mol C O 2 + 0,56 mol H 2 O .
⇒ đốt E 2 tạo thành 0,6 mol C O 2 và 0,6 mol H 2 O .
⇒ n H 2 O ở (*) = 0,6 – 0,56 = 0,04 mol ||⇒ n E 2 = 0,06 + 0,04 = 0,1 mol.
⇒ m E 2 = 0,6 × 14 + 0,1 × 76 = 16,0 gam ⇒ m E = 16,0 – 0,04 × 18 = 15,28 gam.
⇒ 0,06 mol E ⇔ 15,28 gam, lượng E dùng 2 phần là như nhau.!
• Thủy phân 0,1 mol E 2 + 0,1 mol H 2 O → 0,2 mol α–amino axit
⇒ m α – a m i n o a x i t t h u đ ư ợ c = 16,0 + 0,1 × 18 = 17,8 gam. Chọn đáp án D. ♠.
Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy
Quy E về C 2 H 3 N O , C H 2 , H 2 O ⇒ n H 2 O = n E = 0,06 mol.
Đặt n C 2 H 3 N O = x mol; n C H 2 = y mol ||⇒ ∑ n C O 2 = 2x + y = 0,6 mol;
∑ n H 2 O = 1,5x + y + 0,06 = 0,56 mol ||⇒ giải hệ có: x = y = 0,2 mol.
Mà thủy phân E chỉ thu được 1 loại amino axit
⇒ ghép vừa đủ 1 C H 2 cho amino axit ⇒ amino axit là Ala.
Lại có 0,06 mol E ứng với m E = 0,2 × 57 + 0,2 × 14 + 0,06 × 18 = 15,28 gam.
⇒ lượng E dùng ở 2 thí nghiệm là như nhau ⇒ m = 0,2 × 89 = 17,8 gam.