Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part that differs from the other three in the pronunciation in each of the following questions
A. marbles
B. classes
C. teaches
D. changes
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A.
A. middle /’midl/ (adj): ở giữa
B. mile /mail/ (n): dặm, lý
C. kind /kaind/ (n): loại
D. time /taim/ (n): thời gian
Đáp án chính xác là A vì phân gạch dưới chân được đọc là âm /i/ khác với những đáp án còn lại đọc âm /ai/.
Đáp án A.
A. marbles /ˈmɑr·blz/ (n): đá cẩm thạch, hòn bi
B. classes /kla:si:z/ (n): lớp học, tiết học
C. teaches /tiːtʃi:z/ (n): dạy học, dạy
D. changes /tʃeɪndʒi:z/ (n): sự thay đổi
Ta thấy các đáp án B, C, D đều có từ gạch chân đọc là /i:z/, còn đáp án A là /z/. nên đáp án chính xác là A.
Đáp án A.
A. middle / 'midl / (adj): ở giữa
B. mile /mail/ (n): dặm, lý
C. kind /kaind/ (n): loại
D. time /taim/ (n): thời gian
Đáp án chính xác là A vì phần gạch chân được đọc là âm /i/ khác với những đáp án còn lại đọc âm /ai/.
Đáp án C.
A. expand /ɪkˈspænd/ (v): mở rộng
B. stagnant /ˈstæɡnənt/ (adj): ứ đọng, trì trệ, uể oải
C. vacancy /ˈveɪkənsi/ (n): vị trí việc làm còn trống, phòng còn trống (trong khách sạn)
D. applicant /ˈæplɪkənt/ (n): người xin việc
Đáp án chính xác là C vì phần gạch chân được đọc là âm /ei/ khác với những đáp án còn lại đọc âm /æ/.
Đáp án D.
A. attained /əˈteɪnd/ (v): đạt được
B. resolved /rɪˈzɒlvd/ (v): giải quyết (khó khăn, vấn đề, mối nghi ngờ...), (hoá học) phân giải
C. disused /ˌdɪsˈjuːzd/ (v): không sử dụng nữa
D. decreased /dɪˈkriːsd/ (v): giảm đi
Ta thấy các đáp án A, B, C đều có từ gạch chân đọc là /d/, còn đáp án D là /t/, nên đáp án chính xác là D
Chọn A
A. visits /ˈvɪzɪts/
B. destroys /dɪˈstrɔɪz/=
C. believes /bɪˈliːvz/
D. depends /dɪˈpendz/
Từ gạch chân trong câu A phát âm /s/là còn lại đọc là /z/
Chọn A
Chọn B
Kiến thức: Phát âm “ed”
Giải thích:
Cách phát âm đuôi “ed”:
+ Đuôi “ed” được phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /tʃ/, /θ/, /ʃ/, /s/, /k/,/p/,/f/
+ Đuôi “ed” được phát âm là /id/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/, /d/
+ Đuôi “ed” được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại
A. daunted /dɔːntɪd/
B. installed /ɪnˈstɔːld/
C. committed /kəˈmɪtɪd/
D. confided /kənˈfaɪdɪd/
Phần gạch chân đáp án B phát âm là /d/, còn lại là /ɪd/.
Chọn D
Kiến thức: Phát âm “o”
Giải thích:
A. core /kɔː(r)/
B. more /mɔː(r)/
C. pause /pɔːz/
D. pot /pɒt/
Phần gạch chân đáp án D phát âm là /ɒ/, còn lại là /ɔː/.
Đáp án C
Đuôi ‘ed’ phát âm là /d/, các từ còn lại phát âm là /t/
Đáp án A.
A. marbles / 'mɑ:blz/ (n): đá cẩm thạch, hòn bi
B. classes / klɑ:si:z / (n): lớp học, tiết học
C. teaches / ti:t∫i:z / (n): dạy học, dạy
D. changes / t∫eindʒi:z / (n); sự thay đổi
Ta thấy các đáp án B, C, D đều có từ gạch chân đọc là /i:z/, còn đáp án A là /z/, nên đáp án chính xác là A