Hợp chất X có công thức phân tử CH6N2O3, cho 15,04 gam X tác dụng hết với dung dịch chứa 8 gam NaOH. Sau phản ứng thu được khí và dung dịch chứa m gam chất tan. Giá trị của m là?
A. 14,3
B. 12,8
C. 15,2
D. 16,2
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Hợp chất A có công thức cấu tạo là
phương trình phản ứng -NH3- H C O 3
A phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1:3
=> n N a O H ( d ư ) = 0,15 mol
=> Chất rắn gồm NaOH 0,15 mol , Na2CO3 0,12 mol và NaNO3 0,12 mol
M chất rắn = 28,92 g
Chọn đáp án D.
Y + O2 → 0,15 mol Na2CO3 + 0,55 mol CO2 + 0,25 mol H2O
=> Khối lượng nước trong dung dịch NaOH
=> Lượng nước sinh ra từ phản ứng mol
0,1 mol X + vừa đủ 0,3 mol NaOH → 0,2 mol H2O
=> Chứng tỏ X là este của phenol, trong vòng benzen có gắn 1 nhóm −OH.
=> X có chứa 3 nguyên tử O => mol
=> CTPT của X là C7H8O3.
=> CTCT của X là HCOOC6H4OH
Chọn đáp án D.
Y + O2 → 0,15 mol Na2CO3 + 0,55 mol CO2 + 0,25 mol H2O
→ B T N T N a n N a O H = 2 n N a 2 C O 3 = 0 , 3 m o l
=> Khối lượng nước trong dung dịch NaOH = 88g
=> Lượng nước sinh ra từ phản ứng = 91 , 6 - 88 18 = 0 , 2 mol
0,1 mol X + vừa đủ 0,3 mol NaOH → 0,2 mol H2O
=> Chứng tỏ X là este của phenol, trong vòng benzen có gắn 1 nhóm -OH.
=> X có chứa 3 nguyên tử O
=> n O X = 0 , 3 mol
=> Trong X: n C : n H : n O = 7 : 8 : 3
=> CTPT của X là C7H8O3.
=> CTCT của X là HCOOC6H4OH.
⇒ m = m H C O O N a + m N a O C 6 H 4 O N a = 22 , 2 g
Đáp án C