Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 8: There is no truth in the _______ that Margaret has lost her job.
A. rumor
B. news
C. coverage
D. gossip
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
B
Lose one’s appetite = mất cảm giác ngon miệng. Go off something = không còn thích nữa
Đáp án A
through no fault of one's own: không phải lỗi của ai
Dịch nghĩa: Long bị mất việc không phải do lỗi của anh ấy.
Đáp án D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
persistent (a): kiên trì, bền bỉ responsible (a): chịu trách nhiệm
kind (a): tốt bụng devoted (a): hết lòng, tận tâm, tận tụy
Tạm dịch: Cô ấy rất tận tụy với con mình đến mức cô ấy đã quyết định bỏ việc để ở nhà và chăm sóc chúng.
Đáp án B
Kiến thức: Viết lại câu
Giải thích:
Tạm dịch: Không hề có nghi ngờ về việc Martin là ứng cử viên tốt nhất cho công việc.
A. Martin bằng mọi cách là ứng cử viên tốt nhất cho công việc.
B. Không có nghi ngờ gì, Martin là ứng cử viên tốt nhất cho công việc.
C. Có khả năng, Martin là ứng cử viên tốt nhất cho công việc.
D. Tình cờ, Martin là ứng cử viên tốt nhất cho công việc.
Đáp án D
Tạm dịch: Không thể nào thay đổi suy nghĩ của tôi về việc về hưu.
A. Không ai biết về quyết định về hưu của tôi.
B. Họ không hỏi tôi về việc nghỉ hưu.
C. Tôi đáng lẽ ra nên thay đổi suy nghĩ của mình về việc nghỉ hưu.
D. Tôi chắc chắn sẽ không thay đổi suy nghĩ về việc nghỉ hưu
Đáp án là A. statement: giấy biên lai
Nghĩa các từ còn lại: overdraft: sự rút quá số tiền gửi ngân hàng; cheque: séc; balance: sự cân bằng
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. rumor /’ru:mə/ (n): đồn đại
B. news /nju:z/ (n): tin tức
C. coverage /’kʌv(ə)ridʒ/ (n): việc đưa tin về những sự kiện
D. gossip /’ gɒsip/ (n): chuyện ngồi lê đôi mách, chuyện tầm phào, tin đồn nhảm
Tạm dịch: Không có tí sự thật nào trong lời đồn đại rằng Margaret đã mất việc.