Một quần thể thực vật ở thế hệ đầu tiên (I0) có cấu trúc di truyền: 0 , 2 A B A B + 0 , 1 A b a B + 0 , 3 A B a B + 0 , 4 a b a b = 1 . Quần thể (I0) tự thụ phấn liên tiếp qua 5 thế hệ thu được quần thể (I5). Cho rằng không xảy ra hoán vị gen. Tần số alen A và B của quần thể (I5) lần lượt là
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án C
- Cần chú ý rằng quá trình tự thụ phấn không làm thay đổi tần số alen của quần thể. Vì vậy, tần số alen ở thế hệ I5 đúng bằng tần số alen ở thế hệ xuất phát (I0).
- Khi tính tần số alen A thì chỉ xem xét đến kiểu gen có A.
- Ở thế hệ xuất phát, tần số các alen như sau:
+ Tần số
A
=
0
,
2
+
0
,
1
2
+
0
,
3
2
=
0
,
4
+Tần số
B
=
0
,
2
+
0
,
1
2
+
0
,
3
=
0
,
55
Đáp án:
Do quần thể tự thụ phấn nên tần số alen không thay đổi qua các thế hệ:
Tần số alen A là PA = 0,1 + 0,2 + 0,3 : 2 = 0,45
Tần số alen B là PB = 0,1 + 0,2 : 2 + 0,3 = 0,5.
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án : D
Do quần thể tự thụ phấn nên tần số alen không thay đổi qua các thế hệ :
Tần số alen A là pA = 0,1 + 0 , 3 2 + 0 , 2 2 = 0,35
Tần số alen B là pB = 0,1 + 0 , 2 2 + 0,3 = 0,5
Đáp án:
Do quần thể tự thụ phấn nên tần số alen không thay đổi qua các thế hệ:
Tần số alen A là PA = 0,1 + 0,2 : 2 + 0,3 : 2 = 0,35.
Tần số alen B là PB = 0,1 + 0,2 : 2 + 0,3 = 0,5.
Đáp án cần chọn là: D
Quần thể tự thụ phấn có 0,4 AA : 0,4Aa:0,2aa. Sau một thế hệ chỉ có các cá thể có kiểu gen AA và Aa là có khả năng sinh sản thì ta có
Chia lại tỉ lệ AA và Aa : 0.5AA : 0.5 Aa
Xét nhóm cá thể có kiểu gen Aa
Aa = 0.5 : 2 = 0.2 5
AA = aa = (0.5 – 0.5 ) : 2 = 0.125
Xét nhóm AA
AA = 0.5
Cấu trúc di truyền quần thể của thế hệ I1 là :
AA = 0.5 + 0.125 = 0.625
Aa = 0.25
aa = 0.125
Đáp án A
Đáp án : A
Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, dị hợp giảm dần, đồng hợp tăng dần , lượng tăng của đồng hợp trội và lặn là như nhau, ban đầu dị hợp và đồng hợp không bằng nhau nên ở thế hệ kết thúc cũng không thể bằng nhau => chỉ cần suy luận là ra đáp án A
Theo lí thuyết
Tỷ lệ dị hợp sau 3 thế hệ là : 0,48 : 23 = 0,06 Aa
Tỷ lệ động hợp trội: 0,36 + (0,48 – 0,06) : 2 = 0,57 AA
Tỉ lệ các thể đồng hợp lặn là : 1- (0,57 AA + 0,06 Aa) = 0.37 aa
Đáp án C
Quần thể đạt cân bằng di truyền có (a) = 0,2; p(A) = 0,8
→ cấu trúc di truyền: 0,04 aa: 0,32 Aa: 0,64 AA.
Thế hệ thứ 2: 0,72AA : 0,16Aa : 0,12aa
Tần số alen: (a) = 0,2; p(A) = 0,8.
Ta có tần số alen thế hệ ban đầu và thế hệ thứ 2 không thay đổi trong đó tỉ lệ giảm của kiểu gen dị hợp = tỉ lệ tăng của kiểu gen đồng hợp lặn và kiểu gen đồng hợp trội → quần thể ban đầu xét là quần thể tự thụ phấn
Cấu trúc di truyền về kiểu gen của quần thể ở thế hệ thứ 3
Aa = 0,16/2 = 0.08
AA = 0,72 + 0,08/2 = 0, 76
aa = 0,12 + 0,08/2 = 0,16