Cho 200ml dung dịch KOH vào 200ml dung dịch AlCl3 1M thu được 7,8 gam kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch KOH đã dùng là
A. 1,5M hoặc 3,5M
B. 3M
C. 1,5M
D. 1,5M hoặc 3M
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
*Xét giai đoạn CO2 tác dụng với dung dịch X:
Số mol CO2 là:
Số mol các chất và ion trong dung dịch X là:
=> tạo 2 muối là
Phản ứng tạo kết tủa:
=> Dung dịch Y gồm: Na+ (0,2 mol); Ba2+ (0,1 mol); HCO3- (0,4 mol)
*Dung dịch Y tác dụng với dung dịch hỗn hợp BaCl2 và KOH:
Số mol các chất và ion là:
Các phương trình phản ứng:
Đáp án D.
Đáp án D
nOH- = 0.8 có nCO2 = 0,6< nOH- < 2nCO2 => tạo 2 muối CO2 + 2OH- → CO32- + H2O x -----> 2x -----> x CO2 + OH- → HCO3- y ------> y -----> y x + y = 0.6 và 2x + y = 0.8
=> x = 0,2 và y = 0,4 nCO32- = x = 0,2 < nBa2+ = 0,3
=> nBaCO3= 0.2 mol dd X: 0,1 mol Ba2+; 0,4 mol HCO3-; 0,2 mol Na+ nBaCl2 = 0,24 = nBa2+ => tổng nBa2+ = 0.34 nKOH = 0,3 = nOH- < nHCO3- => OH- hếtHCO3- + OH- → CO32- + H2O 0,3<-----0,3 -----> 0,3 nCO32- = 0,3; nBa2+ = 0,34
=> nBaCO3 = 0,3 => m2 = 0,3 . 197 = 59,1g
Đáp án : D
,nCO2 = 0,6 mol ; nOH = 0,8 mol ; nBa2+ = 0,3 mol
=> nCO3 = 0,2 mol = nBaCO3 ; nHCO3- = 0,4 mol
,nBa2+ dư = 0,1 mol
Thêm nBaCl2 = 0,24 mol ; nKOH = 0,3 mol
=> nCO3 = nKOH = 0,3 mol = nBaCO3
=> mkết tủa = 59,1g
\(n_{H_2SO_4}=1.0,2=0,2(mol)\\ H_2SO_4+BaCl_2\to BaSO_4\downarrow+2HCl\\ \Rightarrow n_{BaSO_4}=n_{BaCl_2}=0,2(mol)\\ a,m_{BaSO_4}=0,2.233=46,6(g)\\ b,V_{dd_{BaCl_2}}=\dfrac{0,2}{1,5}\approx 0,13(l)\\ c,n_{HCl}=0,4(mol)\\ \Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,4}{0,2+0,13}\approx 1,21M\)
\(d,\) Dd sau p/ứ là HCl nên làm quỳ tím hóa đỏ
\(n_{H_2SO_4}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\\ H_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4+2HCl\\ n_{BaCl_2}=n_{BaSO_4}=n_{H_2SO_4}=0,2\left(mol\right)\\ n_{HCl}=2.0,2=0,4\left(mol\right)\\ a,m_{\downarrow}=m_{BaSO_4}=0,2.233=46,6\left(g\right)\\ b,V_{\text{dd}BaCl_2}=\dfrac{0,2}{1,5}=\dfrac{2}{15}\left(l\right)\\ c,C_{M\text{dd}HCl}=\dfrac{0,4}{\dfrac{2}{15}+0,2}=1,2\left(M\right)\\ d,V\text{ì}.c\text{ó}.\text{dd}.HCl\Rightarrow Qu\text{ỳ}.ho\text{á}.\text{đ}\text{ỏ}\)
200ml = 0,2l
\(n_{CuSO4}=1.0,2=0,2\left(mol\right)\)
a) Pt : \(CuSO_4+2KOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+K_2SO_4|\)
1 2 1 1
0,2 0,4 0,2 0,2
b) \(n_{KOH}=\dfrac{0,2.2}{1}=0,4\left(mol\right)\)
200ml = 0,2l
\(C_{M_{ddKOH}}=\dfrac{0,4}{0,2}=2\left(M\right)\)
c) \(n_{Cu\left(OH\right)2}=\dfrac{0,4.1}{2}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Cu\left(OH\right)2}=0,2.98=19,6\left(g\right)\)
d) \(n_{K2SO4}=\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
\(V_{ddspu}=0,2+0,2=0,4\left(l\right)\)
\(C_{M_{K2SO4}}=\dfrac{0,2}{0,4}=0,5\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
Đáp án A
• 0,2a mol KOH + 0,2 mol AlCl3 → 0,1 mol ↓ Al(OH)3
• TH1: NaOH hết
3KOH + AlCl3 → Al(OH)3↓ + 3NaCl
nNaOH = 0,1 × 3 = 0,3 mol → CMNaOH = 0,3 : 0,2 = 1,5 M.
• TH2: NaOH dư
3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3↓ + 3NaCl (*)
NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O (**)
Theo (*) nNaOH = 0,2 × 3 = 0,6 mol; nAl(OH)3 = 0,2 mol.
Theo (**) nAl(OH)3 phản ứng = 0,2 - 0,1 = 0,1 mol
→ nNaOH = 0,1 mol
→ ∑nNaOH = 0,6 + 0,1 = 0,7 mol
→ CMNaOH = 0,7 : 0,2 = 3,5 M