Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
It’s only a small lamp, so it doesn’t _____________ off much fight.
A. shed
B. cast
C. give
D. spend
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
B
A. Cast (off): ra khơi
B. Give (off): chiếu sáng
C. Shed: tuôn rơi
D. Spend: sử dụng
=>Đáp án B
Tạm dịch: Đây là một chiếc đèn nhỏ. Nó không thể chiếu sáng nhiều.
Đáp án B
Give of: phát ra
Dịch: Nó là một cái đèn bàn nhỏ, nên nó không phát ra nhiều ánh sáng
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án C
Câu này dịch như sau: Nick đã từng để râu nhưng bây giờ không còn nữa. Anh ấy đã cạo đi vì vợ anh ấy không thích nó.
Cấu trúc thể hiện thói quen đã từng có trong quá khứ hiện tại không còn nữa:
S+ used to Vo: đã từng
S+ got used to + Ving: đã từng quen…
S+ be used to Vo: được dùng để ( làm gì)
Câu đề bài: Bạn sẽ phải nói với anh ta về nó vào lúc cuối cùng thôi. Bạn càng để lâu thì càng khó thực hiện hơn.
Đáp án D: Anh ta sẽ phải được thông báo về điều đó, và càng sớm càng tốt.
Các đáp án còn lại:
A. Chắc chắn là tốt hơn khi để anh ta biết bây giờ hơn là chờ đợi tới khi anh ta tìm ra.
B. Bạn không bao giở có thể giữ bí mật cái gì trong một thởi gian dài, vì vậy tốt nhất là nói với anh ta thật sớm.
C. Bạn không thể giữ anh ta trong bóng tối về nó mãi mãi được, và nói với anh ta sẽ khó khăn hơn khi bạn càng chờ đợi.
Đáp án C
Kiến thức: Cấu trúc “used to”
Giải thích:
S + used to + Vo: đã từng trong quá khứ
S + be/get used to + V.ing: quen thuộc với điều gì
Tạm dịch: Dick từng có ria mép, nhưng anh ấy không còn nữa. Anh ấy cạo nó đi vì vợ anh không thích.
Đáp án C.
Ta có cụm từ: get down to sth: bắt đầu tập trung nỗ lực vào cái gì
Các phương án khác:
A. get on: hợp tính tình
B. get off: rời khỏi một nơi
D. get down with sth: Không có cụm này
Dịch: Học tiếng Anh không khó một khi bạn bắt đầu tập trung nỗ lực.
Đáp án C
Cấu trúc: so...that/ such...that[ quá...đến nỗi mà...]
· S+ be + so + adj that S + V
· S+ be/ V + such + (a/an) + adj + noun that S+ V
· S+ be + so adj + (a/an) + noun + that S+ V
Câu nay dịch như sau: Đó là một công việc quá khó khăn đến nỗi mà cô ấy không thể hoàn thành 1 mình được
Đáp án C