Cho 2,24 gam bột sắt vào 200ml dung dịch hỗn hợp hỗn hợp gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M. Khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn A và dung dịch B. Khối lượng chất rắn A là:
A. 4,08g
B. 2,08g
C. 1,80g.
D. 4,12g.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) m rắn=4,08 gam
b) CM Cu(NO3)2 dư=0,35M; CM Fe(NO3)2=0,2M
c) V NO2=1,792 lít
Giải thích các bước giải:
Ta có: nAgNO3=0,2.0,1=0,02 mol; nCu(NO3)2=0,5.0,2=0,1 mol; nFe=2,24/56=0,04 mol
Fe + 2AgNO3 -> Fe(NO3)2 + 2Ag
Vì nAgNO3=0,02 mol; nFe =0,04 -> Fe dư -> tạo ra 0,02 mol Ag và Fe phản ứng 0,01 mol -> dư 0,03 mol
Fe + Cu(NO3)2 -> Fe(NO3)2 + Cu
Vì Cu(NO3)2=0,1 mol; nFe =0,03 mol -> Cu(NO3)2 dư =0,07 mol ; nCu=0,03 mol
Rắn thu được gồm Ag 0,02 mol và Cu 0,03 mol -> m rắn=4,08 gam
Dung dịch sau phản ứng chứa Cu(NO3)2 dư 0,07 mol và Fe(NO3)2 0,04 mol (Bảo toàn Fe)
-> CM Cu(NO3)2=0,07/0,2=0,35M; CM Fe(NO3)2=0,04/0,2=0,2M
Hòa tan rắn bằng HNO3 đặc
Ag + 2HNO3 -> AgNO3 + NO2 + H2O
Cu + 4HNO3 -> Cu(NO3)2 +2NO2 + 2H2O
-> nNO2=nAg + 2nCu=0,02+0,03.2=0,08 mol -> V NO2=0,08.22,4=1,792 lít
Đáp án C.
→ mrắn = mAg + mcu =0,02 . 108 + 0,03 . 64 = 4,08 (g)
Đáp án C
nMg = 0,04. Thứ tự các phản ứng xảy ra:
Do đó dung dịch B có chứa 0,04 mol Mg(NO3)2 và Cu(NO3)2 dư.
Khi cho NH3 dư vào B thu được kết tủa duy nhất là Mg(OH)2 (Cu(OH)2 tạo phức tan được NH3)
Đem nung kết tủa thì được chất rắn là MgO. Có nMgO = n M g ( N O 3 ) 2 = 0,04
Vậy mMgO = 1,6 (gam)
nFe = 0,04 mol
nAg+ = 0,02 mol ; nCu2+ = 0,01 mol
Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag
0,01 ← 0,02
Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu
0,03 0,1 → 0,03
Chất rắn sau phản ứng có : 0,02 mol Ag ; 0,03 mol Cu
=> m = 4,08g
Đáp án A
Chọn A
Vì: nFe = 0,04 mol
nAg+ = 0,02 mol ; nCu2+ = 0,01 mol
Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag
0,01 ← 0,02
Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu
0,03 0,1 → 0,03
Chất rắn sau phản ứng có : 0,02 mol Ag ; 0,03 mol Cu
=> m = 4,08g
Đáp án A
nFe = 0,04. Thứ tự các phản ứng xảy ra: