K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

26 tháng 4 2017

Đáp án B.

Tạm dịch: Chúng tôi là những người rất hâm mộ Rafael Nadal và Roger Federer, vì vậy chúng tôi đã không bỏ lỡ bất cứ trận đấu nào của họ.

- Có từ “not” đứng đầu câu phải đảo ngữ.

Ex: “She didn’t miss a word” đảo ngữ thành “Not a word did she miss.”

8 tháng 2 2019

Đáp án B.

Tạm dịch: Chúng tôi là những người rất hâm mộ Rafael Nadal và Roger Federer, vì vậy chúng tôi đã không bỏ lỡ bất cứ trận đấu nào của họ.

- Có từ “not” đứng đầu câu phải đảo ngữ.

Ex: “She didn’t miss a word” đảo ngữ thành “Not a word did she miss.”

29 tháng 12 2018

đáp án A

Kiến thức về cụm từ cố định

A. trust /trʌst/ (v): tin tưởng (tin vào ai)

B. believe /bɪ'1i:v/ (v): có niềm tin rằng (tin vào cái gì)

C. follow /'fɒləʊ/ (v): theo dõi

D. give /gɪv/ (v): đưa

=> Trust one’s intuition: theo cảm tính

Tạm dịch: Bạn có thường theo cảm tính của mình và sau đó lựa chọn theo cảm giác của bạn không?

Cấu trúc đáng lưu ý khác:

Make a Choice = choose: lựa chọn

Be based on: dựa trên

20 tháng 5 2017

Đáp án B.

Tạm dịch: Chúng tôi là những người rất hâm mộ Rafael Nadal và Roger Federer, vì vậy chúng tôi đã không bỏ lỡ bất cứ trận đấu nào của họ.

- Có từ “not” đứng đầu câu phải đảo ngữ.

Ex: “She didn’t miss a word” đảo ngữ thành “Not a word did she miss.”

30 tháng 10 2017

Đáp án B.

Tạm dịch: Chúng tôi là những người rất hâm mộ Rafael Nadal và Roger Federer, vì vậy chúng tôi đã không bỏ lỡ bất cứ trận đấu nào của họ.

- Có từ “not” đứng đầu câu phải đảo ngữ.

Ex: “She didn’t miss a word” đảo ngữ thành “Not a word did she miss.”

17 tháng 1 2019

Đáp án B.

Tạm dịch: Chúng tôi là những người rất hâm mộ Rafael Nadal và Roger Federer, vì vậy chúng tôi đã không bỏ lỡ bất cứ trận đấu nào của họ.

- Có từ "not" đứng đầu câu phải đảo ngữ.

Ex: "She didn't miss a word" đảo ngữ thành "Not a word did she miss."

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

7 tháng 7 2017

Đáp án là A.

Đây là câu điều kiện loại III,trường hợp bỏ if: Had + S+ PII, S + would/could + have PII.

10 tháng 11 2019

Đáp án D.

Tạm dịch: Chúng tôi tự hào về đội ngũ nhân viên - ______của chúng tôi, những người luôn thân thiện và

lịch sự.

A. well-paid (adj): được trả lương cao

B. well-educated (adj): được giáo dục tốt

C. well-done (adj): được nấu kỹ, làm tốt (khen ngợi)

D. well-trained (adj): được đào tạo tốt, có bài bản

Vậy đáp án chính xác là D.

30 tháng 8 2019

Chọn B.

Đáp án B.
Ta có: allow sb to V: cho phép ai làm việc gì
Trong câu động từ allow đang dùng ở dạng bị động nên tân ngữ sb đã được chuyển lên trước làm chủ ngữ => be allowed to V
Dịch: Chúng tôi không được phép mặc quần jean ở trường.