Phân bố thảm thực vật
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tham Khảo !
Thực vật
- Thảm thực vật thay đổi từ tây sang đông và từ bắc xuống nam theo sự thay đổi của nhiệt độ và lượng mưa:
+ Ven biển Tây Âu: rừng lá rộng.
+ Sâu trong nội địa: rừng lá kim.
+ Phía Đông Nam: thảo nguyên.
+ Ven Địa Trung Hải: rừng lá cứng.
Do nhiệt độ và lượng mưa thay đổi từ tây sang đông nên cũng làm cho thực vật thay đổi từ tây sang đông.
+ Phía tây có khí hậu ôn hòa, mưa quanh năm và lượng mưa tương đối lớn nên rừng lá rộng phát triển.
+ Vào sâu trong đất liền, biên độ nhiệt trong năm lớn, lượng mưa giảm nên rừng lá kim phát triển.
+ Càng đi về phía đông, lượng mưa càng giảm, biên độ nhiệt lớn nên thảo nguyên thay thế cho rừng.
Thảm thực vật thay đổi từ Tây sang Đông, từ Bắc xuống Nam theo sự thay đổi của nhiệt độ và lượng mưa (Mối hệ giữa khí hậu và sự phân bố thực vật):
- Ven biển Tây Âu có khí hậu Ôn Đới Hải Dương: Rừng lá rộng (sồi, dẻ,...)
- Vùng nội địa có khí hậu Ôn Đới Lục Địa: Rừng lá kim (thông, tùng,...)
- Ven biển Địa Trung Hải có khí hậu Địa Trung Hải: Rừng lá cứng.
- Phía Đông Nam có khí hậu cận nhiệt, ôn đới lục địa: Thảo nguyên.
- Nhận xét: Các nhóm đất và các kiểu thảm thực vật chính phân bố khác nhau theo vĩ độ.
+ Tại hai cực Bắc - Nam hoàn toàn là đất băng tuyết.
+ Từ vòng cực Bắc đến khoảng 80oB là nhóm đất đài nguyên và đất pốtdôn.
+ Khoảng 40 oB - 50 oB là nhóm đất nâu xám rừng lá rộng ôn đới và đất đen, hạt dẻ thảo nguyên, đồng cỏ núi cao.
+ Dọc chí tuyến Bắc và chí tuyến Nam về hai phía là nhóm đất đỏ nâu rừng cây bụi lá cứng và đất xám hoang mạc và bán hoang mạc.
+ Xích đạo gồm các nhóm đất: đất dỏ, nâu đỏ xavan, đất đen, hạt dẻ thảo nguyên, đồng cỏ núi cao.
+ Các loại đất: đất đỏ vàng cận nhiệt ẩm và đất đỏ vàng đen xám nhiệt đới chỉ xuất hiện tại vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới.
+ Đất phù sa phân bố rải rác từ 40 oB - 40 oN.
- Giải thích: Sự phân bố của các nhóm đất và các kiểu thảm thực vật chính trên Trái Đất chịu ảnh hưởng của các điều kiện khí hậu, vì thế tương ứng với các đai khí hậu theo vĩ độ sẽ có các kiểu thảm thực vật và nhóm đất khác nhau.
- Các nhóm đất và các kiểu thảm thực vật chính ở Việt Nam: rừng nhiệt đới ẩm, rừng cận nhiệt đới ẩm, rừng và cây bụi lá cứng cận nhiệt, rừng ngập mặn, rừng ôn đới núi cao.
+ Các nhóm đất: đất phù sa, đất feralit đỏ vàng, đất cát biển.
- Các thảm thực vật chính từ cực về Xích đạo: Hoang mạc cực - Đài nguyên - Rừng lá kim - Rừng lá rộng, hỗn hợp - Rừng cận nhiệt ẩm - Rừng và cây bụi lá cứng - Thảo nguyên ôn đới - Hoang mạc và bán hoang mạc - Thực vật núi cao - Rừng nhiệt đới - Xavan và rừng thưa.
- Phạm vi phân bố của các thảm thực vật
+ Rừng lá kim: Ca-na-đa, Liên bang Nga, Bắc Âu.
+ Thảo nguyên ôn đới: Trung tâm Hoa Kỳ, Đông Âu, phía Nam Liên bang Nga, phía Nam của Nam Mĩ.
+ Rừng nhiệt đới: Nam Mĩ, Trung và Nam Phi, Nam Á, Đông Nam Á, Tây Bắc Ô-xtrây-li-a,…
1. Môi trường ôn đới hải dương
- Phân bố ở vùng ven biển Tây ÂU như : Anh, Pháp, Ai-len
-Khí hậu :
+ Mùa hạ mát mẻ
+ Mùa đông ko lạnh lắm
+ Mưa quanh năm , lượng mưa TB : 800 mm đến 1000mm / 1 năm
- Sông ngòi nhiều nc quanh năm và không đóng băng
- Thực vật phát triển rừng lá rộng ( sồi, dẻ)
2, Môi trường ôn đới lục địa
- Phân bố ở khu vực Đông Âu
- Khí hậu :
+ Ở phía Bắc Đông Âu, mùa đông kéo dài và có tuyết bao phủ
+ Càng đi về phái Nam mùa đông càng ngắn đi, mùa hạ nóng hơn.
+ Vào sâu trong đất liền. mùa đông lạnh vs tuyết rơi nhìu, mùa hạ nóng, mùa đông có mưa,
- Sông ngòi nhiều nc trong mùa Xuân - hạ, có thời kì đóng băng vào mùa đông
- Rừng và thảo nguyên chiếm S lớn.
- Thực vật thay đổi từ Bắc sang Nam : rừng là kim -> rừng hỗn giao -> rừng lá rộng -> thảo nguyên
3. Môi trường địa trung hải :
- Phân bố ở các nước Nam Âu, ven Địa trung hải
- Khí hậu :
+ Mùa đông- thu : ko lạnh lắm, có mưa :))
+ Mùa hạ : nóng và khô
+ Mùa thu- đông : có những trận mưa rào.
- Sông ngòi : ngắn và dốc
- Thực vật thích nghi với đk kí hậu khô hạn trong mùa hạ
1. Môi trường ôn đới hải dương
- Phân bố ở vùng ven biển Tây ÂU như : Anh, Pháp, Ai-len
-Khí hậu :
+ Mùa hạ mát mẻ
+ Mùa đông ko lạnh lắm
+ Mưa quanh năm , lượng mưa TB : 800 mm đến 1000mm / 1 năm
- Sông ngòi nhiều nc quanh năm và không đóng băng
- Thực vật phát triển rừng lá rộng ( sồi, dẻ)
2, Môi trường ôn đới lục địa
- Phân bố ở khu vực Đông Âu
- Khí hậu :
+ Ở phía Bắc Đông Âu, mùa đông kéo dài và có tuyết bao phủ
+ Càng đi về phái Nam mùa đông càng ngắn đi, mùa hạ nóng hơn.
+ Vào sâu trong đất liền. mùa đông lạnh vs tuyết rơi nhìu, mùa hạ nóng, mùa đông có mưa,
- Sông ngòi nhiều nc trong mùa Xuân - hạ, có thời kì đóng băng vào mùa đông
- Rừng và thảo nguyên chiếm S lớn.
- Thực vật thay đổi từ Bắc sang Nam : rừng là kim -> rừng hỗn giao -> rừng lá rộng -> thảo nguyên
3. Môi trường địa trung hải :
- Phân bố ở các nước Nam Âu, ven Địa trung hải
- Khí hậu :
+ Mùa đông- thu : ko lạnh lắm, có mưa
+ Mùa hạ : nóng và khô
+ Mùa thu- đông : có những trận mưa rào.
- Sông ngòi : ngắn và dốc
- Thực vật thích nghi với đk kí hậu khô hạn trong mùa hạ
-Chủng tộc:Dân cư Châu Âu chủ yếu thuộc chủng tộc Ơ –rô-pê –ô-it
-Ngôn ngữ: Nhóm Giec-man, nhóm La-tinh, nhóm Xla-vơ.
-Tôn giáo:Phần lớn theo đạo Cơ Đốc Giáo, có một số vùng theo đạo Hồi.
Gia tăng dân số tự nhiên rất thấp (chưa tới 0,1%
Dân cư tập trung đông ở vùng đồng bằng, các thung lũng và lớn nhất là các vùng ven biển.
¾ dân số Châu Âu sống ở đô thị
Phần lớn dân cư hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ, công nghiệp.
Người dân có mức sống cao.
-Chủng tộc:Dân cư Châu Âu chủ yếu thuộc chủng tộc Ơ –rô-pê –ô-it
-Ngôn ngữ: Nhóm Giec-man, nhóm La-tinh, nhóm Xla-vơ.
-Tôn giáo:Phần lớn theo đạo Cơ Đốc Giáo, có một số vùng theo đạo Hồi.
Gia tăng dân số tự nhiên rất thấp (chưa tới 0,1%
Dân cư tập trung đông ở vùng đồng bằng, các thung lũng và lớn nhất là các vùng ven biển.
¾ dân số Châu Âu sống ở đô thị
Phần lớn dân cư hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ, công nghiệp.
Người dân có mức sống cao.
mình không biết nhưng các bạn khác trả lời là 222222+222222 nên mình nghĩ vậy