* Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The washing machine has broken down again. I think I should get ________.
A. a new
B. a new one
C. new
D. new one
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Come up with = nảy ra (ý tưởng,…)
Drop in = ghé qua (không có báo trước)
Get on with = bắt đầu hoặc tiếp tục làm việc
Run into = tình cờ gặp mặt
Đáp án D.
Ta có cụm từ: get sth clean dried: mang cái gì đi giặt khô.
Tạm dịch: Cái áo khoác này không giặt máy được đâu, phải đem đi giặt khô
Đáp án D
Get down to + Ving = start + Ving
Refresh sb’s memory: nhớ lại
Resume: bắt đầu lại
Awake: đánh thức
Ease (v,n) : xóa bỏ/ xoa dịu => at ease = comfortable (adj)
Câu này dịch như sau: Làm ơn hãy để tôi nhớ lại trước khi bắt đầu trả lời những câu hỏi
Đáp án là A
Be conversant with sth: thông thạo về
Be mindful of: lưu tâm
Be awarable of: chịu trách nhiệm
Be attuned to: điều chỉnh sao cho phù hợp
Câu này dịch như sau: Tôi nghĩ mọi người nên thông thạo cách vận hành các máy móc văn phòng
Chọn đáp án B
let + V-inf : để cho làm gì
Dịch nghĩa: Tôi nghĩ mẹ bạn nên để bạn tự quyết đinh.
Đáp án B
let + V-inf : để cho làm gì
Dịch nghĩa: Tôi nghĩ mẹ bạn nên để bạn tự quyết định.
Câu này hỏi về kỹ năng giao tiếp.
I think we should go to Hawaii for our honeymoon - Em nghĩ chứng mình nên đi Hawai cho tuần trăng mật.
Đáp án là C. By all means. - Tất nhiên là vậy rồi => chỉ sự đồng tình.
Đáp án B
Ta có động từ inform sb of/about sth: thông báo cho ai biết cái gì.
Dịch: Tôi nghĩ là công ty nên thông báo cho khách hàng biết sự cải thiện trong dịch vụ của họ.
Câu đề bài: Cái máy giặt này lại hỏng nữa rồi. Tôi nghĩ mình nên mua_________.
Đáp án B: a new one: một cái mới
Ở đây one thay thế cho washing machine (máy giặt) để tránh lặp từ, máy giặt đếm được nên ta có thể thêm “a” phía trước, “new” là tính từ bổ nghĩa cho “one”.
To need something: cần một cái gì đó.