chỉ dùng 1 thuốc thử duy nhất hãy nhận biết các dd chứa 1 trong các mẫu phân bón sau: kali nitrat, amoni nitrat, anomi sunfat, canxi đihidrophotphat
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a, Dùng ddAgNO3 vào các dd:
- Có kết tủa trắng -> KCl
\(KCl+AgNO_3\rightarrow AgCl\downarrow+KNO_3\)
- Có kết tủa màu vàng -> Ca(H2PO4)2
\(3Ca\left(H_2PO_4\right)_2+6AgNO_3\rightarrow2Ag_3PO_4\downarrow+3Ca\left(NO_3\right)_2+4H_3PO_4\)
b,
\(\left\{{}\begin{matrix}m_{NH_4NO_3}=\dfrac{25}{10+15+20}.10=5,5\left(kg\right)\\m_{Ca\left(H_2PO_4\right)_2}=\dfrac{25}{10+15+20}.15=8,3\left(g\right)\\m_{KNO_3}=25-5,5-8,3=11,2\left(kg\right)\end{matrix}\right.\)
Ta hoà tan một ít các mẫu phân đạm vào nước thì được 3 dung dịch muối: (NH4)2SO4, NH4Cl, NaNO3. Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào từng dung dịch:
- Nếu thấy dung dịch nào có khí bay ra có mùi khai và xuất hiện kết tủa trắng là (NH4)2SO4
(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 ↓ + 2NH3 ↑+ 2H2O
- Nếu thấy dung dịch nào có khí bay ra có mùi khai là NH4Cl
2NH4Cl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2NH3 ↑+ 2H2O
- Dung dịch không có hiện tượng gì là NaNO3
Có thể dùng các thuốc thử: dung dịch kiềm (NaOH), dung dịch BaCl2, để nhận biết các chất (NH4)2SO4, NH4Cl, NaNO3.
Amoni sunfatAmoni cloruaNatri nitrat
dd NaOHKhí NH3mùi khai (1)Khí NH3mùi khai (2)Không có hiện tượng gìNhận ra NaNO3
dd BaCl2BaSO4 kết tủa trắng (3)Đó là (NH4)2SO4Không có hiện tượng gì. Đó là NH4Cl
Phương trình hóa học của các phản ứng (1), (2), (3).
(NH4)2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2NH3 ↑+ 2H2O
(NH4)2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2NH4Cl
Có thể dùng các thuốc thử: dung dịch kiềm (NaOH), dung dịch BaCl2, để nhận biết các chất (NH4)2SO4, NH4Cl, NaNO3.
Amoni sunfat | Amoni clorua | Natri nitrat | |
dd NaOH | Khí NH3 mùi khai (1) | Khí NH3 mùi khai (2) | Không có hiện tượng gì Nhận ra NaNO3 |
dd BaCl2 | BaSO4 kết tủa trắng (3) Đó là (NH4)2SO4 | Không có hiện tượng gì. Đó là NH4Cl |
HS viết pthh của các phản ứng (1), (2), (3).
Lấy mỗi mẫu phân đạm một ít hòa tan vào nước. Nhỏ dung dịch \(Ba\left(OH\right)_2\) vào mỗi ống nghiệm chứa các loại phân trên, ở ống nghiệm cho kết tủa trắng và có khí mùi khai bay ra là \(\left(NH_4\right)_2SO_4\), ở ống nghiệm chỉ có mùi khai bay ra là \(NH_4Cl\), ở ống nghiệm phản không ứng là \(NaNO_3\)
Dùng BaCl2 nha!
Câu C
BaCl2 + K2SO4 -> BaSO4 (kt trắng) + 2 KCl
Có thể dùng các thuốc thử: dung dịch kiềm (NaOH), dung dịch BaCl2, để nhận biết các chất (NH4)2SO4, NH4Cl, NaNO3.
|
Amoni sunfat |
Amoni clorua |
Natri nitrat |
dd NaOH |
Khí NH3 mùi khai (1) |
Khí NH3 mùi khai (2) |
Không có hiện tượng gì Nhận ra NaNO3 |
dd BaCl2 |
BaSO4 kết tủa trắng (3) Đó là (NH4)2SO4 |
Không có hiện tượng gì. Đó là NH4Cl |
|
HS viết pthh của các phản ứng (1), (2), (3).
\(\%N\left(CO\left(NH_2\right)_2\right)=\dfrac{2.14}{60}.100\%=46,67\%\)
\(\%N\left(\left(NH_4\right)_2SO_4\right)=\dfrac{2.14}{132}.100\%=21,21\%\)
\(\%N\left(NH_4NO_3\right)=\dfrac{2.14}{80}.100\%=35\%\)
\(\%N\left(Ca\left(NO_3\right)_2\right)=\dfrac{2.14}{164}.100\%=17,07\%\)
=> CO(NH2)2 có hàm lượng N cao nhất
=> A