Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
He told his sister that he ________ to run away from home
A. intends
B. is intending
C. has intended
D. intended
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Câu tường thuật dạng Wh-questions : S+ asked + Wh-words + S + V. => Loại C và D
Khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu tường thuật phải lùi một thì nên Đáp án B bị loại.
Dịch nghĩa: Anh ấy hỏi chị của mình rằng chị ấy sẽ đi đâu vào ngày kế tiếp.
Chọn đáp án A
Câu tường thuật dạng Wh-questions : S+ asked + Wh-words + S + V. => Loại C và D
Khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu tường thuật phải lùi một thì nên Đáp án B bị loại.
Dịch nghĩa: Anh ấy hỏi chị của mình rằng chị ấy sẽ đi đâu vào ngày kế tiếp
Chọn C
Trong câu tường thuật gián tiếp động từ lùi 1 thì ”will” -> “would”, “tomorrow” -> “the following day”
Dịch câu: Jason bảo tôi rằng anh ta sẽ làm hết sức trong bài kiểm tra ngày hôm sau.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
concentration (n): sự tập trung attention (n): sự chú ý
meditation (n): sự suy ngẫm focus (n): trọng điểm
seek (v): tìm kiếm
Attention Seeking Behavior: Hành vi tìm kiếm sự chú ý
Tạm dịch: Người giữ trẻ đã nói với cha mẹ Billy, về hành vi tìm kiếm sự chú ý của cậu bé và cách cậu bắt đầu hành động ngay khi họ rời khỏi nhà.
Chọn D
Đáp án D
- Then: sau đó, lúc đó
- Until: cho đến khi
+ Cấu trúc: It was not until ...that (Mãi cho đến khi ...thì)
- As soon as: ngay khi
- When: khi (only when: chỉ khi)
ð Đáp án D (Chỉ khi anh nói với tôi họ của anh tôi mới nhận ra rằng chúng tôi đã học cùng trường.)
Đáp án D
Dịch câu: Chỉ khi anh nói với tôi họ của anh tôi mới nhận ra rằng chúng tôi đã học cùng trường.
Then: sau đó
Until: cho đến tận khi (Ở đây sẽ đúng nếu như sử dụng It was not until….)
As soon as: ngay khi
When: khi (only when: chỉ khi)
Đáp Án B.
Ta có các cụm từ cố định:
- Work for (v): làm việc cho ai
- apply for a job: nộp đơn xin việc
- to be satisfied with: hài lòng với cái gì
Dịch câu: Williams đang làm cho một công ty xuất khẩu. Anh ta định nộp đơn xin một công việc khác vì anh ta không hài lòng với mức lương.
Đáp án C
Kiến thức: Câu giả định dùng với tính từ
Giải thích:
- Cấu trúc: It + be + adjective + that + S + Vo
Các tính từ dùng trong câu giả định này bao gồm: advised (được khuyên bảo), necessary (cần thiết), essential (cần thiết), vital (quan trọng), recommended (được đề nghị), urgent (gấp bách), important (quan trọng), obligatory (bắt buộc), required (cần thiết), imperative, mandatory (bắt buộc), proposed (được đề xuất), suggested (được đề nghị)
- need (v): cần
+ Chủ động: need + to V: cần phải làm gì
+ Bị động: need + V.ing: cần được làm gì
- operate (v): phẫu thuật
an operation: cuộc phẫu thuật
Câu A, D sai về cấu trúc giả định, câu B sai vì dùng thể chủ động.
Tạm dịch: Điều cần thiết bây giờ là anh ấy phải được phẫu thuật. Bệnh tình của anh ấy có vẻ nặng hơn.
Đáp án C
Cấu trúc: It is essential (that) S + Vo: rất cần thiết/ quan trọng ( cho ai đó) làm gì
Câu này dịch như sau: Anh ấy thật sự cần một ca phẫu thuật. Căn bệnh của anh ấy trở nên xấu hơn.
Không chọn đáp án B vì need to operate: anh ấy cần tự mình giải phẫu => sai nghĩa
Đáp án là D.
Câu tường thuật: S+ told that S+ động từ lùi thì [ Ved/ had Ved]
Câu này dịch như sau: Anh ấy nói với chị rằng anh ấy có ý định trốn ra khỏi nhà