Cho dãy các chất: A l C l 3 , N a H C O 3 , A l ( O H ) 3 , N a 2 C O 3 , A l . Số chất trong dãy đều tác dụng được với axit HCl, dung dịch NaOH là
A. 2.
B. 5.
C. 4.
D. 3.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Theo đề bài, ta có:
\(\dfrac{M_A\cdot2}{M_O\cdot3}=\dfrac{9}{8}\Rightarrow\dfrac{M_A}{16}=\dfrac{9}{8}:\dfrac{2}{3}\Rightarrow M_A=\dfrac{27}{16}\cdot16=27\)
Vậy, A thuộc nguyên tố nhôm. KHHH: Al. CTHH: Al2O3
b) Theo đề bài, ta có:
\(\dfrac{M_A\cdot2}{M_O}=\dfrac{23}{8}\Rightarrow M_A=\dfrac{\dfrac{23}{8}\cdot16}{2}=23\)
Vậy, A thuộc nguyên tố Natri. KHHH: Na
CTHH: Na2O
Câu 1:
Công thức chung: \(C_xH_y\)
Khối lượng của nguyên tố C \(=58.\frac{82,76}{100}=48\) (đvC)
Khối lượng của nguyên tố H \(=58-48=10\) (đvC)
Số nguyên tử C \(=\frac{48}{12}=4\)
Số nguyên tử H \(=\frac{10}{1}=10\)
CTHH: \(C_4H_{10}\)
Câu 2:
Công thức chung: \(C_xH_yO_z\)
Khối lượng của nguyên tố C \(=60.\frac{60}{100}=36\) (đvC)
Khối lượng của nguyên tố H \(=60.\frac{13,33}{100}=8\) (đvC)
Khối lượng của nguyên tố O \(=60-\left(36+8\right)=16\) (đvC)
Số nguyên tử C \(=\frac{36}{12}=3\)
Số nguyên tử H \(=\frac{8}{1}=8\)
Số nguyên tử O \(=\frac{16}{16}=1\)
CTHH: \(C_3H_8O\)
Câu 1
Câu 2
Fe2O3 = 2.56 + 3.16 = 160 (đvc)
Cu3(PO4)2 = 3.64 + 2(31 + 4.16) = 382 (đvc)
2.
a. Fe2O3 PTK: ( 56.2 ) + (16.3 ) = 160 (đvC)
b. Cu3(PO4)2 PTK: ( 64.3) + (31.2) + (16.4.2) = 382 (đvC)
Na2O + H2O \(\rightarrow\) 2NaOH ( bazo )
\(2SO_2+O_2\xrightarrow[V_2O_5]{t^o}2SO_3\) ( oxit axit )
SO3 + H2O \(\rightarrow\) H2SO4
\(2Fe\left(OH\right)_3\underrightarrow{t^o}Fe_2O_3+3H_2O\) ( oxit bazo )
a) Na2O + H2O -> 2NaOH
b) 2SO2 + O2 -> 2SO3
c) SO3 + H2O -> H2SO4
d) 2Fe (OH)3 -> Fe2O3 + 3H2O
oxit : Na2O, axit SO2, SO3, Bazow : Fe(OH)3
1. Gọi công thức chung của Nhôm oxit là AlxOy ;
Theo quy tắc hóa trị ta có:
III . x = II . y
=>x=2;y=3
Vậy CTHH của Nhôm oxit là Al2O3
2. Oxit axit
CO2 : Cacbon đioxit
P2O5: Điphotpho pentaoxit
Oxit bazơ
Na2O: Natri oxit
Fe2O3: Sắt(III) oxit
3. Các oxit axit gồm: CO2, SO3
Các oxit bazơ gồm: CuO; BaO; Ag2O
Bài 1:
Gọi CTHH là AlxOy
Theo quy tắc hóa trị:
\(x\times III=y\times II\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{III}=\dfrac{2}{3}\left(tốigiản\right)\)
vậy \(x=2;y=3\)
Vậy CTHH là Al2O3
a,
- Vô cơ: NaHCO3, MgCO3, CO
- Hữu cơ: C2H2, C6H12O6, C6H6, C3H7Cl, C2H4O2
b,
- Hữu cơ:
+ Hidrocacbon: C2H2, C6H6
+ Dẫn xuất hidrocacbon: C6H12O6, C3H7Cl, C2H4O2