Một quần thể của một loài động vật sinh sản giao phối bao gồm các cá thể thân xám và thân đen. Giả sử quần thể này đang đạt trạng thái cân bằng di truyền về kiểu gen quy định màu thân, trong đó tỉ lệ cá thể thân xám chiếm 36%. Nếu người ta chỉ cho những con có kiểu hình giống nhau giao phối qua 2 thế hệ thì theo lý thuyết, tỉ lệ thân đen trong quần thể thu được là bao nhiêu? Biết rằng tính trạng màu thân do 1 gen quy định, thân xám trội hoàn toàn so với thân đen.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
- A xám >> a đen
- Quần thể cân bằng di truyền: Tỉ lệ 0,36A- + 0,64aa = 1 → tần số a = 0,8.
↔ P: 0,04AA : 0,32Aa : 0,64aa
- Chỉ cho các cá thể giống nhau giao phối qua các thế hệ = xám × xám + đen × đen
+ P giao phối: 0,36. [(1/9AA : 8/9Aa) × (1/9AA : 8/9Aa)] + 0,64 (aa × aa)
↔ F1 : 0,36 (25/81AA + 40/81Aa + 16/81aa) + 0,64aa = 1.
↔ F1 : 5/45AA + 8/45Aa + 32/45aa = 1.
+ F1 giao phối: 13/45[(5/13AA : 8/13Aa) × (5/13AA : 8/13Aa)] + 32/45(aa × aa)
↔ F2 : Tỉ lệ con đen (aa) = 13/45 × 4/13 × 4/13 + 32/45 = 48/65
Đáp án D
A xám >> a đen
Quần thể cân bằng di truyền
Tỉ lệ A- =36%
Vậy tỉ lệ aa =64%
Tần số alen a là 0,8
Cấu trúc quần thể là 0,04AA:0,32Aa:0,64aa
P: 0,04AA:0,32Aa:0,64aa
Chỉ cho các cá thể giống nhau giao phối qua các thế hệ
Xám x xám: (0,04AA:0,32Aa)x(0,04AA:0,32Aa)
=> Tỉ lệ các cá thể lông đen trong quần thể là:
Đáp án D
- A xám >> a đen
- Quần thể cân bằng di truyền: Tỉ lệ 0,36A- + 0,64aa = 1 → tần số a = 0,8.
=> P: 0,04AA : 0,32Aa : 0,64aa
- Chỉ cho các cá thể giống nhau giao phối qua các thế hệ = xám x xám + đen x đen
+ P giao phối: 0,36. [(1/9AA : 8/9Aa) x (1/9AA : 8/9Aa)] + 0,64 (aa x aa)
=> F1 : 0,36 (25/81AA + 40/81Aa + 16/81aa) + 0,64aa = 1.
=> F1 : 5/45AA + 8/45Aa + 32/45aa = 1.
+ F1 giao phối: 13/45[(5/13AA : 8/13Aa) x (5/13AA : 8/13Aa)] + 32/45(aa x aa)
=> F2 : Tỉ lệ con đen (aa) = 13/45 x 4/13 x 4/13 + 32/45 = 48/65
Đáp án D
A xám >> a đen
- Quần thể cân bằng di truyền
→ Cá thể thân đen chiếm tỉ lệ
= 100% - 64% = 36%.
Đáp án D
- A xám >> a đen
- Quần thể cân bằng di truyền: Tỉ lệ 0,36A- + 0,64aa = 1 → tần số a = 0,8.
↔ P: 0,04AA : 0,32Aa : 0,64aa
- Chỉ cho các cá thể giống nhau giao phối qua các thế hệ = xám × xám + đen × đen
+ P giao phối: 0,36. [(1/9AA : 8/9Aa) × (1/9AA : 8/9Aa)] + 0,64 (aa × aa)
↔ F1 : 0,36 (25/81AA + 40/81Aa + 16/81aa) + 0,64aa = 1.
↔ F1 : 5/45AA + 8/45Aa + 32/45aa = 1.
+ F1 giao phối: 13/45[(5/13AA : 8/13Aa) × (5/13AA : 8/13Aa)] + 32/45(aa × aa)
↔ F2 : Tỉ lệ con đen (aa) = 13/45 × 4/13 × 4/13 + 32/45 = 48/65
Đáp án D
- A xám >> a đen
- Quần thể cân bằng di truyền: Tỉ lệ 0,36A- + 0,64aa = 1 → tần số a = 0,8.
=> P: 0,04AA : 0,32Aa : 0,64aa
- Chỉ cho các cá thể giống nhau giao phối qua các thế hệ = xám x xám + đen x đen
+ P giao phối: 0,36. [(1/9AA : 8/9Aa) x (1/9AA : 8/9Aa)] + 0,64 (aa x aa)
=> F1 : 0,36 (25/81AA + 40/81Aa + 16/81aa) + 0,64aa = 1.
=> F1 : 5/45AA + 8/45Aa + 32/45aa = 1.
+ F1 giao phối: 13/45[(5/13AA : 8/13Aa) x (5/13AA : 8/13Aa)] + 32/45(aa x aa)
=> F2 : Tỉ lệ con đen (aa) = 13/45 x 4/13 x 4/13 + 32/45 = 48/65
Đáp án D
- A xám >> a đen
- Quần thể cân bằng di truyền: Tỉ lệ 0,36A- + 0,64aa = 1 → tần số a = 0,8.
↔ P: 0,04AA : 0,32Aa : 0,64aa
- Chỉ cho các cá thể giống nhau giao phối qua các thế hệ = xám × xám + đen × đen
+ P giao phối: 0,36. [(1/9AA : 8/9Aa) × (1/9AA : 8/9Aa)] + 0,64 (aa × aa)
↔ F1 : 0,36 (25/81AA + 40/81Aa + 16/81aa) + 0,64aa = 1.
↔ F1 : 5/45AA + 8/45Aa + 32/45aa = 1.
+ F1 giao phối: 13/45[(5/13AA : 8/13Aa) × (5/13AA : 8/13Aa)] + 32/45(aa × aa)
↔ F2 : Tỉ lệ con đen (aa) = 13/45 × 4/13 × 4/13 + 32/45 = 48/65
Chọn D.
A xám >> a đen
Quần thể cân bằng di truyền
Tỉ lệ A- = 36%
Vậy tỉ lệ aa = 64%
Tần số alen a là 0,8
Cấu trúc quần thể là 0,04AA : 0,32Aa : 0,64aa
P: 0,04AA : 0,32Aa : 0,64aa
Chỉ cho các cá thể giống nhau giao phối qua các thế hệ
Xám x xám: (0,04AA : 0,32Aa ) x (0,04AA : 0,32Aa )
<=> 0,36. [( 1 9 AA : 8 9 Aa) x ( 1 9 AA : 8 9 Aa)]
Đời con: 0,36. ( 25 81 AA : 40 81 Aa : 16 81 aa)
<=> 1 9 AA : 8 45 Aa : 16 225 aa
Vậy F1: 1 9 AA : 8 45 Aa : 32 45 aa
F1 x F1
Xám x xám: ( 1 9 AA : 8 45 Aa ) x ( 1 9 AA : 8 45 Aa )
<=> 13 45 [( 5 13 AA : 8 13 Aa) x ( 5 13 AA : 8 13 Aa)]
Đời con: 13 45 . ( 81 169 AA : 72 169 Aa : 16 169 aa)
<=> 9 65 AA : 8 65 Aa : 16 585 aa
Cá thể lông xám chỉ được tạo ra từ bố mẹ có kiểu hình lông xám
=> Tỉ lệ các cá thể lông đen trong quần thể là:
1 – ( 9 65 AA : 8 65 Aa ) = 48 65 aa
Đáp án D
Quy ước: A: xám >> a: đen.
Quần thể cân bằng di truyền.
Theo đề ta có: A- =36%; aa =64% suy ra A =0,2; a =0,8
Cấu trúc di truyền của quần thể: 0,04AA : 0,32Aa : 0,64aa
Theo đề bài, chỉ cho những cá thể giống nhau giao phối qua các thế hệ ta có:
Xám x Xám: (0,04AA : 0,32Aa)(0,04AA : 0,32Aa)
Các bạn lưu ý tổng thân xám là 0,36 nên khả năng ngẫu phối giữa các cá thể thân xám chỉ trong 0,36.
Các cá thể lông xám chỉ được tạo ra từ bố mẹ lông xám.
Tỉ lệ các cá thể lông đen trong quần thể: