Hai vật tham gia hai dao động điều hoà cùng phương, cùng vị trí cân bằng với li độ x 1 và x 2 có đồ thị như hình vẽ. Khoảng cách giữa hai vật vào thời điểm t = 1,125s là
A. 4,48 cm
B. 5 cm
C. 4,95 cm
D. 3,32 cm
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Ta thấy tại t = 0, vật 2 qua vị trí 4 cm theo chiều âm, tại t = 1,75 s thì vật 2 qua VTCB theo chiều dương
suy ra
Ta quan sát tại giao điểm cuối cùng của 2 chất điểm trên đồ thị, khi đó chất điểm 1 qua VTCB theo chiều dương còn chất điểm hai qua VTCB theo chiều âm nên
s
Chọn A
Ta thấy tại t = 0, vật 2 qua vị trí 4 cm theo chiều âm, tại t = 1,75 s thì vật 2 qua VTCB theo chiều dương
suy ra 1 , 75 = T 2 12 + T 2 2 ⇒ T 2 = 3 , 0 s.
Ta quan sát tại giao điểm cuối cùng của 2 chất điểm trên đồ thị, khi đó chất điểm 1 qua VTCB theo chiều dương còn chất điểm hai qua VTCB theo chiều âm nên 2 , 5 T 1 = T 2 12 + 2 T 2 ⇒ T 1 = 5 6 T 2 = 2 , 5 s.
Đáp án D
Gọi phương trình dao động của 2 vật lần lượt là:
Từ t = 0 đến t = 1 s, hai vật đều quay được cùng góc α như trên đường tròn:
vì ω 1 = ω 2 = ω, m 1 = m 2 = m → k 1 = k 2 = k và (2)
Từ (1) và (2), suy ra: (3)
Từ t = 0 đến t = 1s hết 1s:
(4)
Từ (3) và (4), suy ra: =>
Hay
Thay t = 3,69 s vào d ta tìm được khoảng cách giữa 2 vật là:
Đáp án D
Phương trình li độ:
Vì quan sát đồ thị ta thấy hai đồ thị dao động không đồng biến nên hai dao động này không phải cùng pha nhau nên loại trường hợp
Trong 1 s ban đầu, vật một từ vị trí ban đầu đến vị trí có thế năng bằng 0 (x1 = 0), vật hai từ vị trí ban đầu đến vị trí có cùng thế năng.
Mặt khác quan sát đồ thị, tại t = 0, Wt1 giảm (x1 giảm) và Wt2 tăng (x2 tăng)→ ta biểu diễn trên VTLG (như hình).
Tại t = 1 s, vật 2 quay trở về vị trí ban đầu lần đầu tiên nên vecto đối xứng qua trục hoành
Vì hai vật cùng tần số nên trong 1 giây ban đầu góc quay α = β.
Góc quay α = ωt = π/3 → T = 6 s và vật một dao động sớm pha π/3 so với vật hai.
Biên độ dao động:
Khoảng cách giữa hai vật
Suy ra tại t = 3,69 s thì ∆ ≈ 5 m