Ở một loài thú, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình ở giới đực khác với giới cái ?
A. XAXA x XAY.
B. XAXA x XaY.
C. XaXa x XaY.
D. XaXa x XAY.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
♂: 0,7 XAY : 0,3 XaY
♀: 0,4 XAXA : 0,4 XAXa : 0,2 XaXa
Sau 1 thế hệ ngẫu phối, tạo ra giới đực có:
Y x (0,6 XA; 0,4 Xa)
à 0,6 XAY; 0,4 XaY
à tần số alen XA và Xa trong giới đực là 0,6 và 0,4
Đáp án C
Mèo tam thể là mào cái có kiểu gen dị hợp (XAXa)
Phép lai tạo ra cơ thể có kiểu gen (XAXa) là 1,4,5,6
Vậy phép lai 2 và 3 thỏa mãn yêu cầu của đề bài
2 alen – 5 kiểu gen => gen trên NST giới tính X không tương ứng trên Y => (3), (4).
Chọn B
Đáp án D
Xét ở giới đực, tần số tương đối của alen XA = 0,8; Xa = 0,2; Y = 1
Xét ở giới cái, tần số tương đối của alen XA = 0,4 + 0,4/2 = 0,6; Xa = 0,2 + 0,4/2 = 0,4
Sau 1 thế hệ ngẫu phối:
Ở giới đực có cấu trúc:
0,4XAY : 0,6XaY
Ở giới cái có cấu trúc:
0,48 XAXA : 0,44 XAXa : 0,08 XaXa.
Đáp án A
Ở giới đực XY: pA = 0,7; qa = 0,3.
Ở giới cái XX: pA = 24,0 + 0,4 = 0,6; qa = 0,4
=> (0,7XA : 0,3Xa : 1Y) x (0,6XA : ,4Xa)
=> Tỷ lệ thế hệ sau ở giới đực: (0,6XA : 0,4Xa)Y = 0,6XAY : 0,4XaY
=> Tần số alen ở giới đực sau 1 thế hệ ngẫu phối: 0,6A : 0,4a.
Quần thể ngẫu phối về 1 gen nằm trên NST giới tính, tần số alen ở 2 giới khác nhau thì phải trải qua nhiều thế hệ mới đạt trạng thái cân bằng.
Đáp án B
Phương pháp:
Tần số alen của một gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X được tính bằng công thức 2/3 tần số alen ở giới cái + 1/3 tần số alen ở giới đực
Cách giải:
Tần số alen a ở giới cái
Tần số alen a ở giới đực là : 0,4
Tần số alen a trong quần thể là
Đáp án B
Phương pháp:
Tần số alen của một gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X được tính bằng công thức 2/3 tần số alen ở giới cái + 1/3 tần số alen ở giới đực
Đáp án B
Phương pháp:
Tần số alen của một gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X được tính bằng công thức 2/3 tần số alen ở giới cái + 1/3 tần số alen ở giới đực
Cách giải:
Tần số alen a ở giới cái là: 0.3
Tần số alen a ở giới đực là : 0,4
Tần số alen a trong quần thể là: 1/3
Chọn đáp án B
Phép lai: XaXa x XaY® 1XaXa : lXaY
Kiểu hình: 1 ruồi cái mắt trắng : 1 đực mắt trắng (100% ruồi mắt trắng).
Chọn đáp án B
Phép lai: XaXa x XaY® 1XaXa : lXaY
Kiểu hình: 1 ruồi cái mắt trắng : 1 đực mắt trắng (100% ruồi mắt trắng).
Chọn đáp án D
Vì ở đời con của phép lai D, tất cả con cái đều có kiểu gen XAXa nên có kiểu hình trội; tất cả con đực đều có kiểu gen XaY nên có kiểu hình lặn.