Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The girl proposed that their group leader _________a camping trip.
A. organized
B. organize
C. organizes
D. organizing
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án D
Propose + to V: đề xuất làm gì/ cầu (hôn)
Dịch: John cầu hôn Mary vào một ngày đẹp trời tại một bãi biển đông người ở quê nhà của họ.
Đáp án A
- Propose to sb : cầu hôn ai
ð Đáp án A (John đã cẩu hôn Mary vào một ngày đẹp trời tại bãi biển đông đúc ở quê nhà của họ.)
Đáp án B
Câu này dùng thể giả định (thể giả định được dùng sau các động từ: advise, ask, command, require, recommend, suggest, propose, insist,…)
Cấu trúc: S + V (ask, advise,…) + S + V (bare-inf)
Đáp án B
Giải thích
work on a night shift: làm ca đêm
Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lầ
Đáp án D
Giải thích: the number of + Động từ số ít => has
Dịch nghĩa: Thế giới đang trở nên công nghiệp hóa và số lượng giống loài động vật những con mà dần trở nên tuyệt chủng đang tăng
Chọn đáp án B
Ta có các động từ thường đi với “problem”: find the answer to, solve, address, approach, attack, combat, come/get to grips with, grapple with, handle, tackle, clear up, cure, deal with, overcome, resolve, solve
Vậy ta chọn đáp án đúng là B.
Tạm dịch: Một vài biện pháp vừa được đưa ra để giải quyết vấn đề thất nghiệp của sinh viên sau tốt nghiệp.
Ngoài ra: Pose a threat to: đe dọa đến …
Đáp án C
Ta có:
A. pose (v): đặt ra (vấn đề)
B. admit (v): thừa nhận
C. address (v): giải quyết (vấn đề)
D. create (v): gây ra (vấn đề)
Dịch: Một vài biện pháp đã được đề xuất để giải quyết nạn thất nghiệp của sinh viên ra trường.
Chọn đáp án B
Ta có các động từ thường đi với “problem”: find the answer to, solve, address, approach, attack, combat, come/get to grips with, grapple with, handle, tackle, clear up, cure, deal with, overcome, resolve, solve
Vậy ta chọn đáp án đúng là B.
Tạm dịch: Một vài biện pháp vừa được đưa ra để giải quyết vấn đề thất nghiệp của sinh viên sau tốt nghiệp.
Ngoài ra: Pose a threat to: đe dọa đến …
Chọn B