Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm Al2O3 và Na2O vào nước thu được dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào Y, lượng kết tủa Al(OH)3 m (gam) phụ thuộc vào thể tích dung dịch HCl V (ml) được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Giá trị của a là:
A. 14,40 gam
B. 19,95 gam.
C. 29,25 gam
D. 24,60 gam
Chọn C.
- Các phương trình phản ứng:
+ Đoạn từ 0 đến 150 (trung hòa NaOH dư): H + + O H - → H 2 O
Với: nH+ = nNaOH (dư) = 0,15 mol.
+ Đoạn từ 150 đến 350 (tạo kết tủa): A l 3 + + 3 O H - → A l ( O H ) 3
Với: n A l O 2 - = n H + = n A l ( O H ) 3 = 0 , 35 - 0 , 15 = 0 , 2 m o l .
+ Đoạn từ 350 đến 750 (kết tủa tan vào dung dịch): A l 3 + + 3 O H - → A l ( O H ) 3 .
Với: n A l O 2 - = n H + 4 = 0 , 75 - 0 , 35 4 = 0 , 1 m o l
- Tổng số n A l O 2 - đã dùng: ∑ n A l O 2 - = n N a A l O 2 = 0 , 2 + 0 , 1 = 0 , 3 m o l
- Áp dụng các định luật bảo toàn nguyên tố cho Al và Na, ta được:
n A l 2 O 3 = n A l O 2 - 2 = 0 , 3 2 = 0 , 15 m o l
Và n N a 2 O = n N a O H + n N a A l O 2 2 = 0 , 15 + 0 , 3 2 = 0 , 255 m o l
- Khối lượng hỗn hợp Al2O3 và Na2O: a = 0,15.102 + 0,225.62 = 29,25 gam.