K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

19 tháng 6 2018

Đáp án: C

Giải thích: Qua bảng số liệu, rút ra nhận xét sau:

- Giá trị sản xuất ngành xây dựng của 2 vùng nhìn chung có xu hướng tăng nhưng khác nhau:

     + Giá trị sản xuất ngành xây dựng của Đồng bằng sông Hồng tăng liên tục và tăng thêm 101 727,1 tỉ đồng (tăng gấp khoảng 1,9 lần).

     + Giá trị sản xuất ngành xây dựng của Đông Nam Bộ tăng nhưng không ổn định (2005 – 2010; 2011 - 2013 tăng và 2010 – 2011 giảm). Tăng thêm 69 249,2 tỉ đồng (tăng gấp 1,9 lần).

- Tốc độ tăng trưởng của Đông Nam Bộ nhanh hơn Đồng bằng sông Hồng (194,8% so với 188,2%).

Như vậy, giá trị sản xuất ngành xây dựng của Đông Nam Bộ tăng gấp 1,95 lần là đáp án đúng nhất.

10 tháng 5 2019

Đáp án: C

Xác định từ khóa: Biểu đồ thể hiện sự “so sánh giá trị sản xuất” ⇒ so sánh giá trị sản xuất chính là so sánh giá trị tuyệt đối của hai đối tượng (có cùng đơn vị). Áp dụng phương pháp nhận dạng biểu đồ cột ghép ⇒ Lựa chọn biểu đồ cột ghét để thể hiện sự so sánh giá trị sản xuất ngành xây dựng của ĐBSH và ĐNB.

24 tháng 12 2019

Đáp án cần chọn là: C

Đáp án: Xác định từ khóa: Biểu đồ thể hiện sự “so sánh giá trị sản xuất” => so sánh giá trị sản xuất chính là so sánh giá trị tuyệt đối của hai đối tượng (có cùng đơn vị)

=> Áp dụng phương pháp nhận dạng biểu đồ cột ghép

=> Lựa chọn biểu đồ cột ghét để thể hiện sự so sánh giá trị sản xuất ngành xây dựng của ĐBSH và ĐNB.

29 tháng 7 2018

Đáp án C

2 tháng 10 2018

Đáp án C

Sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Hồng luôn lớn nhất

Cho bảng số liệu sau đây: DIỆN TÍCH VÀ GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CỦA NGÀNH TRỒNG CÂY CÔNG NGHIỆP Ở NƯỚC TA Năm 2005 2007 2010 2012 Tổng diện tích (nghìn ha) 2 496 2 668 2 809 2 953 - Cây công nghiệp hằng năm 862 846 798 730 - Cây công nghiệp lâu năm 1 634 1 822 2 011 2 223 Giá trị sản xuất (nghìn tỉ đồng) 79 91 ...
Đọc tiếp

Cho bảng số liệu sau đây:

DIỆN TÍCH VÀ GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CỦA NGÀNH TRỒNG CÂY CÔNG NGHIỆP Ở NƯỚC TA

Năm

2005

2007

2010

2012

Tổng diện tích (nghìn ha)

2 496

2 668

2 809

2 953

- Cây công nghiệp hằng năm

862

846

798

730

- Cây công nghiệp lâu năm

1 634

1 822

2 011

2 223

Giá trị sản xuất (nghìn tỉ đồng)

79

91

105

116

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2013, Nhà xuất bản Thống kê, 2014)

Căn cứ vào bảng số liệu, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng nhất về diện tích và giá trị sản xuất của ngành trồng cây công nghiệp ở nước ta giai đoạn 2005 -2012.

A. Diện tích cây công nghiệp lâu năm và hàng năm đều tăng, giá trị sản xuất lại giảm.

B. Diện tích cây công nghiệp lâu năm và hàng năm đều giảm, giá trị sản xuất lại tăng.

C. Diện tích cây công nghiệp lâu năm tăng, cây hàng năm giảm, giá trị sản xuất tăng liên tục.

D. Diện tích cây công nghiệp lâu năm tăng, cây hàng năm giảm, giá trị sản xuất tăng không ổn định.

1
14 tháng 10 2019

Đáp án C

7 tháng 1 2018

Giải thích: Qua bảng số liệu, ta thấy: Các vùng 1,2,3,4,7 có tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp tăng và các vùng 5,6 có tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp giảm.

Đáp án: C

2 tháng 4 2018

Gợi ý làm bài

a) Vẽ biểu đồ

- Xử lí số liệu:

Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp (theo giá thực tế) phân theo ngành của nước ta năm 2000 và năm 2010

          (Đơn vị: %)

- Tính bán kính đường tròn r 2000 , r 2010 :

+ Cho r 2000 = 1 , 0  đvbk

+ r 2010 = 2963499 , 7 336100 , 3 = 2 , 97  đvbk

- Vẽ:

Biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo ngành của nước ta năm 2000 và năm 2010

b) Nhận xét và giải thích

Từ năm 2000 đến năm 2010, cơ cu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo ngành của nước ta có sự thay đổi theo hướng:

- Tỉ trọng công nghiệp khai thác giảm, từ 15,8% (năm 2000) xuống còn 8,5% (năm 2010), giảm 7,3%, do chính sách của Nhà nước giảm khai thác tài nguyên, đưa các thành phẩm khai thác vào sản xuất để có sản phẩm tinh.

- Tỉ trọng công nghiệp chế biến tăng, từ 78,7% (năm 2000) lên 86,5% (năm 2010), tăng 7,8%, vì có nhiều ngành, lại có nhiều sản phẩm tinh nên có hiệu quả kinh tế cao hơn, thị trường tiêu thụ rộng lớn.

- Tỉ trọng công nghiệp sn xuất và phân phối điện, khí đốt, nước giảm, từ 5,5% (năm 2000) xuống còn 5,0% (năm 2010), giảm 0,5%, vì có ít ngành và chưa khai thác hết những thế mạnh vốn có

Cho bảng số liệu: TỔNG MỨC BÁN LẺ HÀNG HÓẠ VÀ DOANH THU DỊCH VỤ TIÊU DÙNG (THEO GIÁ HIỆN HÀNH) CỦA VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG, ĐÔNG NAM BỘ VÀ ĐỒNG BẰNG SỐNG CỬU LONG QUA CÁC NĂM (Đơn vị: nghìn tỉ đồng) Năm 2010 2013 2014 2015 Đồng bằng sông Hồng 363,7 585.1 645.3 724.0 Đông Nam Bộ 616.1 892.5 979.3 1070,9 Đồng bằng sông...
Đọc tiếp

Cho bảng số liệu:

TỔNG MỨC BÁN LẺ HÀNG HÓẠ VÀ DOANH THU DỊCH VỤ TIÊU DÙNG (THEO GIÁ HIỆN HÀNH) CỦA VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG, ĐÔNG NAM BỘ VÀ ĐỒNG BẰNG SỐNG CỬU LONG QUA CÁC NĂM

(Đơn vị: nghìn tỉ đồng)

Năm

2010

2013

2014

2015

Đồng bằng sông Hồng

363,7

585.1

645.3

724.0

Đông Nam Bộ

616.1

892.5

979.3

1070,9

Đồng bằng sông Cửu Long

302.6

479.1

545.3

595.7

(Nguồn: Niên giám thông kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, Hà Nội, 2017)

Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về tổng mức bán lẻ hàng hóa
và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của vùng Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ và Đồng
bằng sông Cửu Long giai đoạn 2010 - 2015?

A. Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của Đồng bằng sông Hồng tăng nhiều nhất.

B. Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của Đồng bằng sông Cửu Long tăng chậm nhất.

C. Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của Đồng bằng sông Hồng tăng nhanh nhất.

D. Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của Đông Nam Bộ tăng nhanh nhất. 

1
1 tháng 5 2019

Chọn C

Cho bảng số liệu: TỔNG MỨC BÁN LẺ HÀNG HÓẠ VÀ DOANH THU DỊCH VỤ TIÊU DÙNG (THEO GIÁ HIỆN HÀNH) CỦA VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG, ĐÔNG NAM BỘ VÀ ĐỒNG BẰNG SỐNG CỬU LONG QUA CÁC NĂM (Đơn vị: nghìn tỉ đồng) Năm 2010 2013 2014 2015 Đồng bằng sông Hồng 363,7 585.1 645.3 724.0 Đông Nam Bộ 616.1 892.5 979.3 1070,9 Đồng bằng sông...
Đọc tiếp

Cho bảng số liệu:

TỔNG MỨC BÁN LẺ HÀNG HÓẠ VÀ DOANH THU DỊCH VỤ TIÊU DÙNG (THEO GIÁ HIỆN HÀNH) CỦA VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG, ĐÔNG NAM BỘ VÀ ĐỒNG BẰNG SỐNG CỬU LONG QUA CÁC NĂM

(Đơn vị: nghìn tỉ đồng)

Năm

2010

2013

2014

2015

Đồng bằng sông Hồng

363,7

585.1

645.3

724.0

Đông Nam Bộ

616.1

892.5

979.3

1070,9

Đồng bằng sông Cửu Long

302.6

479.1

545.3

595.7

(Nguồn: Niên giám thông kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, Hà Nội, 2017)

Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của vùng Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2010 - 2015?

A. Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của Đồng bằng sông Hồng tăng nhiều nhất

B. Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của Đồng bằng sông Cửu Long tăng chậm nhất

C. Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của Đồng bằng sông Hồng tăng nhanh nhất

D. Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của Đông Nam Bộ tăng nhanh nhất

1
5 tháng 9 2019

Đáp án C