Tên của các quặng chứa FeCO3, Fe2O3, Fe3O4, FeS2 lần lượt là
A. Hemantit, pirit, manhetit, xiđerit.
B. Xiđerit, hemantit, manhetit, pirit.
C. Xiđerit, manhetit, pirit, hemantit.
D. Pirit, hemantit, manhetit, xiđerit.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D.
Hòa tan quặng vào HNO3 thoát ra khí màu nâu là NO2.
Dung dịch thu được cho tác dụng với dd BaCl2 → kết tủa trắng là BaSO4 (không tan trong axit mạnh)
⇒ Quặng sắt ban đầu là FeS2
PTHH:
FeS2 + 18HNO3 → Fe(NO3)3 + 2H2SO4 + 15NO2 + 7H2O
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl
a)Trong 1 tấn quặng pirit chứa \(80\%FeS_2\) có:
\(m_{FeS_2}=1000\cdot80\%=800g\) nguyên chất.
\(\Rightarrow n_{Fe}=n_{FeS_2}=\dfrac{20}{3}mol\Rightarrow m_{Fe}=373,3g\)
b)Trong 1 tấn quặng xiderit chứa \(50\%FeCO_3\) có:
\(m_{FeCO_3}=1000\cdot50\%=500g\) nguyên chất.
\(\Rightarrow n_{Fe}=n_{FeCO_3}=\dfrac{125}{29}mol\Rightarrow m_{Fe}\approx241,38g\)
1 tấn = 1000 kg = 1000000 g mà, vậy chị phải dùng kmol chứ:)
ĐÁP ÁN B