Qua một thấu kính hội tụ tiêu cự 20 cm, một vật đặt trước kính 60 cm sẽ cho ảnh cách vật:
A. 80 cm.
B. 30 cm.
C. 60 cm.
D. 90 cm.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án D
Qua một thấu kính hội tụ tiêu cự 20 cm, một vật đặt trước kính 60 cm sẽ cho ảnh cách vật 90 cm
Chọn đáp án D
Vị trí của ảnh:
1 f = 1 d + 1 d / ⇒ d / = d f d − f = 60.20 60 − 20 = 30 c m
Khoảng cách giữa vật và ảnh: L = d + d / = 60 + 30 = 60 c m
Đáp án A
d’ = df/(d – f) = 60.20/(60 – 20) = 30 cm.
L = d + d’ = 60 + 30 = 90 cm
Chọn câu B.
Vật AB cách thấu kính d = 30cm, vật ngoài khoảng OF nên cho ảnh thật ngược chiều với vật.
Trên hình vẽ, xét hai cặp tam giác đồng dạng:
ΔABO và ΔA’B’O; ΔA’B’F’ và ΔOIF’.
Từ hệ thức đồng dạng được:
Vì AB = OI (tứ giác BIOA là hình chữ nhật)
↔ dd' – df = d'f (1)dd' – df = d'f (1)
Chia cả hai vế của (1) cho tích d.d’.f ta được:
(đây được gọi là công thức thấu kính cho trường hợp ảnh thật)
Thay d = 30cm, f = 15cm ta tính được: OA’ = d’ = 30cm
a) Xác định vị trí, tính chất, chiều, độ lớn của ảnh A 2 B 2 cho bởi hệ thấu kính.
+ Sơ đồ tạo ảnh:
Chọn đáp án A
1 f = 1 d + 1 d / ⇒ d = d / f d − f = 60.30 60 − 30 = 60 c m
Đáp án D
Vị trí của ảnh: 1 f = 1 d + 1 d ' ⇒ d ' = d . f d − f
Thay số vào ta được: d ' = 60 .20 60 − 20 = 30 cm
Khoảng cách giữa vật và ảnh: L = d + d ' = 60 + 30 = 90 cm