Cho phản ứng :
Hệ số cân bằng trong phương trình hóa học của phản ứng trên lần lượt là :
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 1 :
b)
Cho quỳ tím ẩm vào mẫu thử
- mẫu thử hóa đỏ là P2O5
P2O5 + 3H2O $\to$ 2H3PO4
- mẫu thử hóa xanh là Na2O,CaO
Na2O + H2O $\to $ 2NaOH
CaO + H2O $\to$ Ca(OH)2
- mẫu thử không đổi màu là NaCl
Cho hai mẫu thử còn vào dung dịch H2SO4
- mẫu thử tạo kết tủa trắng là CaO
CaO + H2SO4 $\to$ CaSO4 + H2O
- mẫu thử không hiện tượng là Na2O
Câu 2 :
1)
\(S_{Na_2SO_4} = \dfrac{m_{Na_2SO_4}}{m_{H_2O}}.100 = \dfrac{7,2}{80}.100\% = 9(gam)\\ C\%_{Na_2SO_4} = \dfrac{S}{S + 100}.100\% = \dfrac{9}{100 + 9}.100\% = 8,26\%\)
a. 8Al+15H2SO4 đặc, nóng -------> 4Al2(SO4)3+12H2S+3H2O
b. 5Na2SO3+2KMnO4+6NaHSO4---------> 8Na2SO4+2MnSO4+K2SO4+3H2O
c. 3FexOy+2yAl-----> 3xFeO+yAl2O3
d. 4Mg+10HNO3-------> 4Mg(NO3)2+NH4NO3+3H2O
8Al + 15H2SO4 (đ/nóng) --------> 4Al2(SO4)3 + 12H2S + 3H2O
5Na2SO3+ 2 KMnO4 + 6 NaHSO4 ------> 8Na2SO4 + 2MnSO4+K2SO4 +3H2O
3FexOy +2yAl ----> 3xFeO + yAl2O3
4Mg + 10HNO3 ----> 4Mg(NO3)2 + NH4NO3 + 3 H2O
a. S---> SO 2 ---> KHSO 3 ---> SO 2
S+O2-to->SO2
SO2dư+KOh->KHSO3
KHSO3+HCl->KCl+H2O+SO2
b. FeS2--> SO2---> SO3---> H 2 SO4--->K 2 SO 4-->KCl ---> KNO 3
2FeS2+11\2O2-to->Fe2O3+4SO2
2SO2+O2-to->2SO3
SO3+H2O->H2SO4
H2SO4+2KOH->K2SO4+2H2O
K2SO4+BaCl2->2KCl+BaSO4
KCl+AgNO3->AgCl+KNO3
c. H 2 S ---> SO 2 ---> H 2 SO 4---> SO 2--->S
2H2S+3O2-to->2H2O+SO2
SO2+Br2+H2O->H2SO4+2HBr
H2SO4+Na2SO3->Na2SO4+H2O+SO2
SO2+2H2S->2H2O+3S
nH2SO4=0.2 mol
nSO2=0.3 mol
Khi cho X vào H2SO4 sẽ có 2 trường hợp xảy ra
+TH1: R đứng trước H trong dãy HDHH
-TN1: Mg+ H2SO4 -------> MgSO4+ H2(1)
2R+ aH2SO4 ----------> R2(SO4)a+ aH2 (2)(với a là hóa trị R)
-TN2: Mg+ 2H2SO4 -------> MgSO4+ SO2+ 2H2O(3)
2R+ 2aH2SO4 ------------> R2(SO4)a+ aSO2+ 2aH2O(4)
Gọi x, y là số mol Mg, R
Theo pt (1), (2)=>nH2=x+ ay/2=0.2 mol
Theo pt (3), (4)=>nSO2=x+ ay/2=0.3 mol
Ta thấy 2 pt trên vô lý vì 0.2 >< 0.3
TH2: R là KL đứng sau H
-TN1: Mg+ H2SO4 ------> MgSO4+ H2(5)
-TN2: Mg+ 2H2SO4 -------> MgSO4+ SO2+ 2H2O(6)
2R+ 2aH2SO4 ------> R2(SO4)a+ aSO2+ 2aH2O(7)
Theo pt(5) nMg=nH2=0.2 mol
Khi đó mR=mX-mMg=11.2-0.2*24=6.4 g
Theo pt(6) nSO2=nMg=0.2 mol
=>nSO2(7)=0.3-0.2=0.1 mol
Theo pt (7) nR=2/anSO2=0.2/a mol
=> MR=6.4/(0.2/a)=32a
Lập bảng biện luận => Với a=2 thì kim loại là Cu
Vậy R là Cu
So sánh các đặc điểm của hai phản ứng hoá học :
Phản ứng | Giống nhau | Khác nhau |
(1) | Phản ứng thuận nghịch | Phản ứng thuận thu nhiệt Phản ứng thuận làm tăng thể tích khí |
(2) | Phản ứng thuận nghịch | Phản ứng thuận tỏa nhiệt Phản ứng thuật làm giảm thể tích Cần chất xúc tác |
\(H_2\overset{-2}{S}+K\overset{+7}{Mn}O_4+H_2SO_4\rightarrow H_2O+\overset{0}{S}+\overset{+2}{Mn}SO_4+K_2SO_4\)
quá trình OXH : \(\overset{-2}{S}\rightarrow\overset{0}{S}+2e|\times5\)
quá trình khử : \(\overset{+7}{Mn}+5e\rightarrow\overset{+2}{Mn}|\times2\)
\(\Rightarrow5H_2S+2KMnO_4+3H_2SO_4\rightarrow8H_2O+5S+2MnSO_4+K_2SO_4\)
Chọn B
5; 6; 9; 5; 5; 6; 3; 4