Ở loài giao phối xét hai cặp nhiễm sắc thể thường; trên mỗi cặp nhiễm sắc thể xét một gen với hai alen trội lặn hoàn toàn, mỗi gen qui định một tính trạng và tác động riêng rẽ; không xảy ra đột biến. Không xét đến giới tính của phép lai, quần thể lưỡng bội có nhiều nhất bao nhiêu phép lai cho kiểu hình ở đời con phân tính theo tỉ lệ 1:1 ?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Đáp án B
- Tỉ lệ kiểu hình = 1:1 = 1(1:1):
+ Trường hợp 1: (AA × AA, AA × Aa, AA × aa, aa × aa)(Bb × bb) = 1 + 2 + 2 + 1 = 6 phép lai.
+ Trường hợp 2: (Aa × aa)(BB × BB, BB × Bb, BB × bb, bb × bb) = 1 + 2 + 2 + 1 = 6 phép lai.
→ Tổng có 6 + 6 = 12 phép lai cho con có kiểu hình phân tính theo tỉ lệ 1:1.

Xét phép lai: ♂AaBb DE//de x ♀AaBb De//dE
Phép lai DE//de x ♀De//dE tạo số kiểu gen 10 KG và 4 KH
Bb x Bb, GP hình thành giao tử của cơ thể ♂Bb không phân ly GP 1 tạo giao tử Bb, 0, cơ thể cái giảm phân bình thường cho giao tử B, b. Phép lai: Bb x Bb sẽ tạo ra 2 hợp tử thừa NST là BBb, Bbb.
Aa x Aa tạo 3 loại hợp tử (AA, Aa, aa)
Vậy số loại họp tử thừa NST có thể được tạo ra: 2 x 3 x 10 = 60

Chọn D
Xét phép lai: ♂AaBb DE//de x ♀AaBb De//dE
Phép lai DE//de x ♀De//dE tạo số kiểu gen 10 KG và 4 KH
Bb x Bb, GP hình thành giao tử của cơ thể ♂Bb không phân ly GP 1 tạo giao tử Bb, 0, cơ thể cái giảm phân bình thường cho giao tử B, b. Phép lai: Bb x Bb sẽ tạo ra 2 hợp tử thừa NST là BBb, Bbb.
Aa x Aa tạo 3 loại hợp tử (AA, Aa, aa)
Vậy số loại họp tử thừa NST có thể được tạo ra: 2 x 3 x 10 = 60

Xét phép lai: ♂AaBb DE//de x ♀AaBb De//dE
Phép lai DE//de x ♀De//dE tạo số kiểu gen 10 KG và 4 KH
Bb x Bb, GP hình thành giao tử của cơ thể ♂Bb không phân ly GP 1 tạo giao tử Bb, 0, cơ thể cái giảm phân bình thường cho giao tử B, b. Phép lai: Bb x Bb sẽ tạo ra 2 hợp tử thừa NST là BBb, Bbb.
Aa x Aa tạo 3 loại hợp tử (AA, Aa, aa)
Vậy số loại họp tử thừa NST có thể được tạo ra: 2 x 3 x 10 = 60

Đáp án D
Xét phép lai: ♂ AaBb DE//de × ♀ AaBb De//dE
Phép lai DE//de × ♀ De//dE tạo số kiểu gen 10 KG và 4 KH
Bb × Bb, GP hình thành giao tử của cơ thể ♂ Bb không phân ly GP 1 tạo giao tử Bb, 0, cơ thể cái giảm phân bình thường cho giao tử B, b. Phép lai: Bb x Bb sẽ tạo ra 2 hợp tử thừa NST là BBb, Bbb.
Aa × Aa tạo 3 loại hợp tử (AA, Aa, aa)
Vậy số loại hợp tử thừa NST có thể được tạo ra: 2 × 3 × 10 = 60

Đáp án A
Xét quá trình giảm phân ở ♂AaBb → AB = Ab = aB = ab = 0,25.
Xét quá trình giảm phân ở ♀Aabb:
* 80% tế bào giảm phân bình thường tạo ra: Ab = ab = 0,5x0,8 = 0,4.
* 20% số tế bào giảm phân xảy ra hiện tượng cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I tạo ra: Aab = b = 0,5x0,2 = 0,1.
→ Hợp tử có kiểu gen AAaBb chiếm tỉ lệ: AAaBb = 0,25ABx0,1Aab = 0,025AaBb

Đáp án A
Xét quá trình giảm phân ở ♂AaBb → AB = Ab = aB = ab = 0,25.
Xét quá trình giảm phân ở ♀Aabb:
* 80% tế bào giảm phân bình thường tạo ra: Ab = ab = 0,5 × 0,8 = 0,4.
* 20% số tế bào giảm phân xảy ra hiện tượng cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I tạo ra: Aab = b = 0,5 × 0,2 = 0,1.
→ Hợp tử có kiểu gen AAaBb chiếm tỉ lệ: AAaBb = 0,25AB × 0,1Aab = 0,025AaBb
Đáp án B
- Tỉ lệ kiểu hình = 1:1 = 1(1:1):
+ Trường hợp 1: (AA × AA, AA × Aa, AA × aa, aa × aa)(Bb × bb) = 1 + 2 + 2 + 1 = 6 phép lai.
+ Trường hợp 2: (Aa × aa)(BB × BB, BB × Bb, BB × bb, bb × bb) = 1 + 2 + 2 + 1 = 6 phép lai.
→ Tổng có 6 + 6 = 12 phép lai cho con có kiểu hình phân tính theo tỉ lệ 1:1.