Markthe letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 14: The weather is going to change soon; I feel it in my ___________.
A. legs
B. bones
C. skin
D. body
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Giải thích:
A. historic: (adj) có ý nghĩa quan trọng trong lịch sử
B. historical: (adj) liên quan đến lịch sử, thuộc về lịch sử
C. history: (n) lịch sử, môn lịch sử
D. historically: (adv) về lịch sử
Để bổ sung cho tính từ inaccurate phía sau ta cần dùng phó từ.
Dịch nghĩa: Thông tin trong bài báo này là sai lịch sử.
Đáp án C
A. assure (v) đoán chắc là
Sau assure phải có tân ngữ: assure somebody (that).../ assure something/ assure somebody something
Cụ thề, nếu dùng assure phải viết là I assure you that you don’t...
B. challenge: (n, v) thách thức
C. bet: (v) nghĩ chắc là
Cấu trúc: bet (somebody) (that)
[không cần tân ngữ mà dùng ngay vế câu đằng sau cũng được]
D. doubt: (v) nghi ngờ là, không nghĩ là
Hiếm khi dùng hai phủ định doubt và don’t make trong cùng một câu.
Dịch nghĩa: Tôi nghĩ chắc là năm nay bạn sẽ không kiếm được nhiều lãi đâu.
Đáp án D
Giải thích: “Người họ hàng của tôi mà bạn gặp” thì người họ hàng chịu tác động bị động, nó là tân ngữ và ta dùng whom / that cho đại từ đóng vai trò tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.
Dịch nghĩa: Người họ hàng của tôi mà bạn gặp hôm qua là một kĩ sư.
Đáp án B
Giải thích: So sánh gấp bao nhiêu lần ta dùng số lần (twice, three times, 100 times. . .) + as much/ many/great/... as
Dịch nghĩa: Mặt trời lớn gấp 750 lần so với tổng tất cả các hành tinh cộng lại.
Đáp án B
Giải thích:
Vì câu đã có động từ was là vị ngữ nên phía trước chỉ cần một danh từ làm chủ ngữ dưới dạng mệnh đề quan hệ. Vì was chia ở quá khứ, vụ tai nạn cũng ở của quá khứ nên which causes phải sửa thành which caused mới đúng.
Tai nạn gây ra cái chết – dạng chủ động nên khi chuyển sang mệnh đề quan hệ rút gọn ta dùng dạng
V_ing (causing) thay vì Vpp caused.
Dịch nghĩa: Vụ tai nạn gây chết nhiều người là do lỗi của tài xế
Đáp án C
Giải thích:
A. get on = get on well: có quan hệ tốt với ai
C. hold on: chờ
D. stand on: đứng lên
Dịch nghĩa: Bạn có thể chờ một lúc trong khi tôi đi xem Peter có ở văn phòng không?
Đáp án D
Giải thích:
Cấu trúc It’s time somebody did something: Đã đến lúc ai đó làm gì ở hiện tại
It’s time to do something: Đã đến lúc làm gì ở hiện tại
Khi có người, ta phải chia ở quá khứ đã mang nghĩa ở hiện tại.
Dịch nghĩa: Được rồi, Johnny, đã đến lúc đi ngủ rồi.
Đáp án A
Giải thích:
Disagree with somebody over/about something: bất đồng với ai về vấn đề gì
Dịch nghĩa: Tôi chưa bao giờ có chút bất động nhỏ nào với anh ta về bất cứ vấn đề gì.
Đáp án B
Giải thích:
Do the washing up: rửa bát đĩa
Dịch nghĩa: Bố tôi thỉnh thoảng rửa bát đĩa sau bữa tối.
Đáp án B
Giải thích: feel it in one’s bone: cảm giác chắc chắn là như thể mặc dù không có bằng chứng cụ thể.
Dịch nghĩa: Thời tiết sắp thay đổi, tôi chắc chắn như thế.