Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet that completes each of the following questions.
I do not believe that John will get here on time. He is always late and the ____ does not change its spots.
A. tiger
B. lion
C. leopark
D. zebra
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án là C.
Đây là một cụm thành ngữ. “The leopard does not change its spots” - "Giang sơn thay đổi, bản tính khó dời"
Đáp án C
Dịch nghĩa: John không ở đây hôm qua. Có lẽ anh ấy bị ốm
A. John không cần ở đây hôm qua bởi vì anh ta bị ốm
B. Bởi vì bị ốm, John không nên ở đây hôm qua
C. John có lẽ đã bị ốm hôm qua nên anh ấy đã không ở đây
D. John chắc bị ốm vào hôm qua nên anh ấy đã không ở đây
Lưu ý:
Should + have + PII: đáng lẽ không nên làm gì nhưng đã làm
Must+ have + PII: chắc chắn đã làm gì trong quá khứ
Might/May + have + PII: có thể đã làm gì trong quá khứ
Đáp án A.
A. worthy (adj): đáng, xứng đáng, hợp lý
B. worth (n, adj): giá trị, có giá trị
C. worthwhile (adj): đáng giá, bõ công
D. worthless (adj): vô giá trị
Tạm dịch: Tôi tin rằng kế hoạch ngớ ngẩn này không đáng để bạn xem xét nghiêm túc.
Đáp án C
Câu đề bài: John không có ở đây hôm qua. Có lẽ anh ấy ốm
Ta có: might have + Ved/3: có lẽ đã xảy ra điều gì trong quá khứ
=> Đáp án D – đáp án thích hợp
Các đáp án khác đều k thích hợp
A – Anh ấy không cần ở đây hôm qua vì anh ấy ốm
B – Vì anh ấy ốm, John lẽ ra ở đây hôm qua
D – John chắc hẳn ốm ngày hôm qua, vì vậy anh ấy không ở đây
Đáp án C.
Tạm dịch: John đã không ở đây hôm qua. Có lẽ anh ấy bị ốm.
à Đáp án C là chính xác, dùng might have done sth: dự đoán việc gì đó xảy ra trong quá khứ (chưa biết chắc nó có như vậy không).
Lưu ý: Cần phân biệt giữa must have done sth, might have done sth
- must have done sth: suy đoán logic về một sự việc trong quá khứ, thường có dấu hiệu đi kèm, mang hàm nghĩa chắc chắn nhiều hơn may và might.
Đáp án C.
Tạm dịch: John đã không ở đây hôm qua. Có lẽ anh ấy bị ốm.
→ Đáp án C là chính xác, dùng might have done sth: dự đoán việc gì đó xảy ra trong quá khứ (chưa biết chắc nó có như vậy hay không).
Lưu ý: Cần phân biệt giữa must have done sth, might have done sth
- must have done sth: suy đoán logic về một sự việc trong quá khứ, thường có dấu hiệu đi kèm, mang hàm nghĩa chắc chắn nhiều hơn may và might.
MEMORIZE - evennes (n): sự ngang bằng, sự đồng đều - even (adj): bằng phẳng, đều - evenly (adv): ngang bằng, công bằng - even (v): san bằng, làm phẳng |
Đáp án là B.
Câu này hỏi về cụm động từ.
make out: nhận thấy, nhìn ra
Nghĩa các cụm còn lại: see through: thấy rõ bản chất ( sự việc,..); look into : nghiên cứu, xem xét kỹ; show up: ló mặt, xuất hiện
Đáp án D
innocent: vô tội
không có từ crimeless
skillful: lành nghề
clean: trong sạch
guilty: có tội
=> innocent >< guilty
=> đáp án guilty
Tạm dịch: Chúng tôi tin tưởng rằng anh ấy vô tội. Chúng tôi không nghĩ rằng anh ấy đã thực hiện điều đó
Chọn đáp án C
Kỹ năng: Ngữ pháp
Giải thích:
Đáp án C:
the leopark does not change its spots (idm): giang sơn thay đổi bản tính khó dời
Dịch nghĩa: Tôi không tin rằng John sẽ đến đây đúng giờ. Anh ta luôn luôn muộn và chẳng bao giờ thay đổi được bản tính đó.