_____, the Americans are more concerned with physical attractiveness
A. Although choosing a wife or a husband
B. When choosing a wife or a husband
C. However a wife or a husband chooses
D. Having chosen a wife or a husband
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Cụm danh từ: physical attractiveness: sự thu hút về mặt ngoại hình.
Các đáp án còn lại:
A. emotionless (adj): không cảm xúc.
C. romantic (adj): lãng mạn.
D. physics (n): môn vật lý.
Dịch: Theo 1 cuộc khảo sát gần đây, hần hết người trẻ nghĩ rằng họ quan tâm tới ngoại hình khi lựa chọn bạn đời.
Chọn đáp án A
Vị trí này cần 1 danh từ, physical attractiveness: ngoại hình hấp dẫn
Dịch: Có những người quan tâm tới ngoại hình đẹp khi chọn vợ, chọn chồng
Đáp án : C
Dịch câu; Một vài người quan tâm đến sự hấp dẫn về ngoại hình khi chọn vợ hoăc chồng.
Trước chỗ trống là 1 tính từ nên cần 1 danh từ =) không chọn A và D
Cả “attraction” và “attractiveness” đều có nghĩa là sự thu hút, hấp dẫn. Tuy nhiên ở đây ta lại chọn “attractiveness’ do từ này chỉ sức quyến rũ về ngoại hình trong khi “ attraction” lại nhấn mạnh về hành động thu hút, hấp dẫn =) C
Give the correct form of the word:
1.The Americans are much more concerned than the Indians and the Chinese with physical (attract) __attractiveness___ when choosing a wife or a husband.
2.Sir Isaac Newton was an English (stand) __outstanding___ scientist.
3.Gas and oil (consume) __consuming____ always increases in cold weather.
4.There was the need for (war) __warible____ construction when the fighting stopped.
5.He claimed that his (bring up)__upbringing_____ had caused him to become a criminal.
Đáp án D.
Tạm dịch: “Cái chạn bát trong bếp bị hỏng rồi.”
A. But it’s big: Nhưng nó to mà
B. We have to pay extra money: Chúng ta sẽ phải trả thêm tiền.
C. But it’s small: Nhưng nó nhỏ mà
D. We’ll get it fixed: Chúng ta sẽ nhờ người sửa nó.
Vậy đáp án chính xác là D.
1. Some prople are concerned with physical .......attractiveness........ when choosing a wife or husband. ( Attract)
2. Doctors have to assume .........reponsibility........ for human life. (Responsible)
3. You must wait for the ............confirmation............ letter before paying the bill. (Comfirm)
4. Henry was a studious student. He needed no ........encouragement........... to work hard. (Courage)
5. I'm sure that the whole problem is a simple ..........misunderstanding............ (Understand)
6. England was one of the first countries to ..........industrialize............. (Industry)
7. We are impressed by his ...............willingness................. to help us with the hard mission. (Willing)
8. The ..............deforestation............. has caused many so-called man-made disasters. (Forest)
Đáp án B
Kiến thức về câu tường thuật
Đề bài: “Anh sẽ đưa các con đến công viên chơi”, người chồng nói với vợ.
A. Người chồng yêu cầu vợ đưa những đứa con đến công viên chơi.
=> SAI do người chồng sẽ là người đưa các con đi chứ không phải người vợ
B. Người chồng đề nghị rằng anh sẽ đưa các con đến công viên để chơi. => ĐÚNG
C. Người chồng khăng khăng đưa các con đến công viên chơi.=> SAI về nghĩa.
D. Người chồng thỉnh cầu được đưa các con đi công viên chơi. => SAI về nghĩa.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Request + to + verb: yêu cầu làm gì
Insist on doing st: khăng khăng làm gì
Offer to do st: đề nghị làm gì
Kiến thức: Từ vựng, từ trái nghĩa
Giải thích:
oblige (v): bắt buộc, có nghĩa vụ
urge (v): thúc giục free (v): tự do
require (v): yêu cầu suggest (v): đề nghị
=> obliged >< free
Tạm dịch: Một nghiên cứu cho thấy rằng, nhiều sinh viên châu Á hơn sinh viên Mỹ tin rằng người chồng có nghĩa vụ phải nói cho vợ biết anh ta đang ở đâu nếu anh ta về nhà muộn.
Chọn B
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
obliged (adj): bắt buộc
A. urged (adj): bị thúc ép B. free (adj): tự do
C. required (v): yêu cầu, đòi hỏi D. suggested (v): gợi ý
=> obliged >< free
Tạm dịch: Trong một nghiên cứu, nhiều học sinh châu Á hơn học sinh Mỹ tin rằng một người chồng bắt buộc phải nói với vợ mình địa điểm nếu anh ta về nhà muộn.
Chọn D
Đáp án D
Ngày nay, có ____________.
A. càng nhiều phụ nữ ở cùng với con cái cả ngày.
B. nhiều công việc bên ngoài hơn trước kia.
C. nhiều người vợ nội trợ hơn trước kia.
D. nhiều phụ nữ đi làm bên ngoài hơn trước kia.
Dẫn chứng ở câu đầu đoạn 2: “These days, however, more and more wemen work outside the home” – ( Ngày nay, có ngày càng nhiều phụ nữ đi làm ở bên ngoài).
Chọn B
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề
Giải thích:
Khi hai mệnh đề cùng chủ ngữ (the Americans) có thể rút gọn một mệnh đề về dạng
- V-ing khi mệnh đề chủ động
- Ved/ P2 khi mệnh đề bị động
Câu đầy đủ: When the Americans choose a wife or a husband, they are more concerned with physical attractiveness.
Rút gọn: When choosing a wife or a husband, the new manager has faced one crisis after another.
Tạm dịch: Khi chọn lựa một người vợ hoặc một người chồng, người Mỹ bận tâm nhiều về sự hấp dẫn ngoại hình