Một quần thể lưỡng bội giao phấn ngẫu nhiên, xét 1 gen có 3 alen, A1 quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen A2 quy định hoa vàng và alen A3 quy định hoa trắng, alen A2 trội hoàn toàn so với A3. Thế hệ xuất phát của quần thể này có tần số các alen A1 = 0,3; A2 = 0,2; A3 = 0,5. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng về gen đang xét.
I. Tần số cây có kiểu hình hoa đỏ trong quần thể chiếm tỉ lệ 51%.
II. Tần số các kiểu gen A1A1, A2A2, A3A3 trong quần thể lần lượt là 9%, 4%, 25%.
III. Tỉ lệ các loại kiểu hình trong quần thể là: 51% cây hoa đỏ : 24% cây hoa vàng : 25% cây hoa trắng.
IV. Trong tổng số cây hoa vàng của quần thể, số cây có kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 20%.
Số phương án đúng là
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
Đáp án D
Một quần thể lưỡng bội giao phấn ngẫu nhiên, xét 1 gen có 3 alen, A1 quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen A2 quy định hoa vàng và alen A3 quy định hoa trắng, alen A2 trội hoàn toàn so với A3.
Tần số alen quần thể ban đầu:
p = A1 = 0,3; q = A2 = 0,2; r= A3 = 0,5.
Quần thể đạt CBDT có cấu trúc:
p2A1A1 + q2A2A2 + r2A3A3 + 2pqA1A2 + 2prA1A3 + 2qrA2A3 = 1.
Xét các phát biểu của đề bài:
Tần số cây có kiểu hình hoa đỏ trong quần thể chiếm tỉ lệ: (Đỏ) A1-:
A1A1 + A1A2 + A1A3 = 0,32 + 0,3 × 0,2 × 2 + 0,3 × 0,5 × 2 = 0,51
→ 1 đúng
Tần số các kiểu gen:
A1A1 = 0,32 = 9% ; A2A2 = 0,22 = 4%;
A3A3 = 0,52 = 25%
→ 2 đúng.
Tỉ lệ các loại kiểu hình trong quần thể là:
A2- (Vàng) = 0,22 + 0,2 × 0,5 × 2 = 24% ; A3A3 (trắng) = 0,52 = 25%
→ 3 đúng
Trong tổng số cây hoa vàng:
A2A2/ A2A3 cây có kg A2A2=0,22/0,24=1/6
→ 4 sai
Những đáp án đúng: 1, 2, 3