Sản phẩm điclobenzen nào (nêu sau đây) được ưu tiên tạo ra khi cho clobenzen tác dụng với clo có bột Fe đun nóng làm xúc tác?
A. o- điclobenzen
B. m-điclobenzen
C. p-điclobenzen
D. Hỗn hợp o- và p-điclobenzen
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Khi thêm trên vòng benzen có sẵn nhóm thế Cl sản phẩm thế ưu tiên thế vào vị trí o,p.
Đáp án : B
(1). Sai, sản phẩm chính ưu tiên thế vào C bậc cao là CH3CHBrCH3.
(2). Đúng.
(3). Sai, sản phẩm chính là 2-metylpent-2-en.
(4). Đúng. Theo SGK lớp 11.
(5). Sai, ưu tiên tạo sản phẩm là o-clobenzen và p- clobenzen.
(6). Đúng. Theo SGK lớp 11
Đáp án B
Trong nitrobenzen có nhóm thế NO2 đính trên vòng benzen khi tham gia phản ứng thế ưu tiên vị trí m. Đáp án B.
Phương trình hoá học của phản ứng giữa benzen và clo
C 6 H 6 + Cl 2 → t ° C 6 H 5 Cl + HCl
Theo phương trình hoá học : số mol C 6 H 6 = số mol C 6 H 5 Cl
Vì hiệu suất 80% và clo dư nên số mol clobenzen thu được là :
n C 6 H 5 Cl = 15,6/78 x 80/100 = 0,16mol
=> m C 6 H 5 Cl = 0,16 x 112,5 = 18g
Chọn đáp án A
Phân tích các nhận xét về cacbohidrat:
♦ (a). Trong môi trường bazơ, fructo ↔ gluco dạng RCHO nên + Cu(OH)2/NaOH → Cu2O ( t/c andehit ).
♦ (b). không chỉ fucto hay sacca mà cả gluco, manto đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
♦ (c). -CHO hay -CO- đều có thể + H2/Ni → CH2OH nên cả fructo hay gluco đều + H2/Ni → sobitol ( C6 và 6 nhóm -OH ).
♦ (d). mono và disaccarit đều có thể hoà tan Cu(OH)2 ở điều kiện thường → phức màu xanh lam đặc trưng. chỉ có cac poli như tinh bột hay xenlulozơ không có.
♦ (e). các polisaccarit tinh bột và xenlulozơ khi thuỷ phân đến cùng ( mt axit ) thu được fructozơ và glucozơ đều là các sản phẩm có khả năng tham gia phản ứng tráng gương ( + AgNO3/NH3 → Ag ↓ ).
♦ (g). saccarozơ = 1 gốc α - glucozơ + 1 gốc β - fructozơ nên khi thuỷ phân đến cùng sẽ thu được 2 monosaccarit chứ không phải duy nhất một. Do đó câu này sai.
→ Chỉ duy nhất phát biểu (g) sai. còn 5 phát biểu trên đều đúng
Do A, B là hợp chất hữu cơ đơn chức, có khả năng tác dụng với NaOH
=> trong phân tử A,B chứa 2 nguyên tử oxi
=> MA = MB = 32 . 100/21,621= 148 g/mol
=> CTPT của A,B là C9H8O2 .
TN1: nA + nB = 0,74/148=5.10-3
Mà m sản phẩm=1,54
=> cả A,B đều có khả năng tham gia phản ứng cộng với dung dịch Br2 theo tỉ lệ mol 1:1
=> A,B chứa 1 nối đôi C=C trong phân tử ( không phải este của phenol)
TN5: Do A,B bị oxi hóa bởi KMnO4 tạo ra C7H8O2 và CO2 => A,B chứa vòng benzen
TN2: nA + nB= 2,22/148=0,015 mol
Do hỗn hợp X có khả năng tác dụng với NaHCO3 => hỗn hợp có chứa axit
=> naxit= nCO2 = 5.10-3 => neste= 0,01 mol
TN3: trong 4,44 gam hỗn hợp naxit = 0,01 mol, neste= 0,02
=> mmuối sinh ra từ este = 4,58 – 0,01 . MC8H7COONa= 2,88
=> Mmuối sinh ra từ este = 144 g/mol.
=> CT muối sinh ra từ este là: C6H5COONa
=> CTCT A,B là: C6H5COOC2H3 và C6H5-CH=CH-COOH
=> ( loại trường hợp axit có CT C6H5-C(COOH)=CH2 vì axit này không bị oxi hóa tạo C6H5COONa và CO2)
PTHH:
C6H5COOC2H3+ 2KMnO4 +3 H2SO4 → C6H5COOH + 2CO2 + K2SO4 + 2MnSO4 + 4H2O
C6H5-CH=CH-COOH +2 KMnO4 + 3H2SO4 →C6H5COOH + 2CO2 + K2SO4 + 2MnSO4 + 4H2O.
Đáp án D.
Hỗn hợp o- và p-điclobenzen