K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 12 2018

1. CTĐGN là C 7 H 8 O

2. CTPT là  C 7 H 8 O

3. Có 5 CTCT phù hợp :

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11 (2-metylphenol (A1))

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11 (3-metylphenol (A2))

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11 (4-metylphenol (A3))

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11 (ancol benzylic (A4))

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11 ( metyl phenyl ete (A5))

4. Có phản ứng với Na: A1, A2, A3, A4;

Có phản ứng với dung dịch NaOH: A1, A2, A3.

28 tháng 7 2017

Khi A tác dụng với  O 2 chỉ sinh ra, và  H 2 O , vậy A có chứa cacbon, hiđro, có thể có hoặc không có oxi.

Theo định luật bảo toàn khối lượng :

m C O 2   +   m H 2 O   =   m A   +   m O 2  = 7,30 (g) (1)

Theo đầu bài: m C O 2   +   m H 2 O  = 3,70(g). (2)

Từ hệ (1) và (2), tìm được m C O 2  = 5,50 g; m H 2 O = 1,80 g.

Khối lượng C trong 5,50 g  C O 2 : Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Khối lượng H trong 1,8 g H 2 : Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Đó cũng là khối lượng c và H trong 2,50 g chất A. Vậy chất A phải chứa O.

Khối lượng O trong 2,50 g A: 2,50 - 1,50 - 0,200 = 0,80 (g)

Phần trăm khối lượng của C: Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Phần trăm khối lương của H: Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Phần trăm khối lương của O: Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

28 tháng 9 2019

 

 

Khối lương C: Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Khối lượng H: Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Khối lượng O: 2,85 - 1,80 - 0,25 = 0,80 (g).

Chất X có dạng CxHyOz

x : y : z = 0,150 : 0,25 : 0,050 = 3 : 5 : 1

Công thức đơn giản nhất của X là C 3 H 5 O .

2, M X = 3,80 x 30,0 = 114,0 (g/mol)

( C 3 H 5 O ) n  = 114; 57n = 114 ⇒ n = 2.

Công thức phân tử C 6 H 10 O 2 .

4 tháng 4 2018

Đáp án D

25 tháng 1 2018

Đáp án A

29 tháng 3 2019

1. Theo định luật bảo toàn khối lượng:

m A  = m C O 2  + m H 2 O  − m O 2

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Khối lượng C trong 1,8 g A là: Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Khối lượng H trong 1,8 g A là: Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Khối lượng O trong 1,8 g A là : 1,8 - 1,2 - 0,2 = 0,4 (g).

Công thức chất A có dạng C x H y O z :

x : y : z = 0,1 : 0,2 : 0,025 = 4 : 8 : 1

CTĐGN là C 4 H 8 O

2. M A  = 2,25.32 = 72 (g/mol)

⇒ CTPT trùng với CTĐGN:  C 4 H 8 O .

3. Các hợp chất cacbonyl  C 4 H 8 O :

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11 (butanal)

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11 (2-metylpropanal)

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11 (butan-2-ol)

1 tháng 8 2019

Đáp án C

C3H6O3

Anh chị làm ơn giúp e mấy bài này ạ.E cảm ơn!Bài 1:Khi đốt cháy hoàn toàn một lượng hợp chất hữu cơ X cần 0,8 gam O2 người ta thu được 1,1 gam CO2,0,45 gam H2O và không có sản phẩm nào khác. Xác định công thức phân tử của X. Biết rằng khi cho bay hơi hoàn toàn 0,6gam X ở điều kiện nhiệt độ và áp suất thích hợp đã thu được một thể tích hơi đúng bằng thể tích hơi của 0,32 gam O2 trong...
Đọc tiếp

Anh chị làm ơn giúp e mấy bài này ạ.E cảm ơn!

Bài 1:
Khi đốt cháy hoàn toàn một lượng hợp chất hữu cơ X cần 0,8 gam O2 người ta thu được 1,1 gam CO2,0,45 gam H2O và không có sản phẩm nào khác. Xác định công thức phân tử của X. Biết rằng khi cho bay hơi hoàn toàn 0,6gam X ở điều kiện nhiệt độ và áp suất thích hợp đã thu được một thể tích hơi đúng bằng thể tích hơi của 0,32 gam O2 trong cùng điều kiện.
Bài 2:
Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ A có thành phần C,H,O thu được CO2 có thể tích bằng 3/4 thể tích hơi nước và bằng 6/7 thể tích O2 dùng để đốt cháy. Mặt khác, 1l hơi A có khối lượng bằng 46 lần khối lượng 1 lít H2 ở cùng điều kiện.Tìm công thức phân tử của A.
Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 4,3 gam hợp chất hữu cơ thu được 6,72 lít CO2 và 0,35 mol H2O. Khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất A cần 212,8l O2.Xác định CTPT của A.

0
15 tháng 10 2019

Đáp án C 

nA = 0,05 

 

Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố C được:

X chứa 2 este đơn chức (do X tác dụng với NaOH thu được muối axit hữu cơ đơn chức)

Xét TN1:

\(n_{H_2O}=\dfrac{31,4+\dfrac{43,68}{22,4}.32-\dfrac{35,84}{22,4}.44}{18}=1,3\left(mol\right)\)

=> nH = 2,6 (mol)

\(n_C=n_{CO_2}=\dfrac{35,84}{22,4}=1,6\left(mol\right)\)

=> \(n_O=\dfrac{31,4-1,6.12-2,6.1}{16}=0,6\left(mol\right)\)

=> \(n_{este}=\dfrac{0,6}{2}=0,3\left(mol\right)\)

Xét TN2:

15,7g X chứa \(n_{este}=0,15\left(mol\right)\)

=> \(n_{ancol}=0,15\left(mol\right)\)

\(M_{ancol}=\dfrac{7,6}{0,15}=50,67\left(g/mol\right)\)

Giả sử 2 ancol là \(\left\{{}\begin{matrix}C_xH_yO\\C_{x+1}H_{y+2}O\end{matrix}\right.\)

Có: \(M_{C_xH_yO}< 50,67\)

=> 12x + y < 34,67

=> 12x < 34,67

=> x < 2,9

=> \(\left[{}\begin{matrix}x=1\\x=2\end{matrix}\right.\)

- Nếu x = 1 => CxHyO chi có thể là CH3OH

=> ancol còn lại là C2H5OH (Loại do M = 46 < 50,67)

- Nếu x = 2 => CxHyO chỉ có thể là C2H5OH

=> ancol còn lại là C3H7OH (TM)

Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{C_2H_5OH}=a\left(mol\right)\\n_{C_3H_7OH}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

=> \(\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,15\\46a+60b=7,6\end{matrix}\right.\)

=> a = 0,1 (mol); b = 0,05 (mol)

- Xét TN1:

31,4g X chứa \(\left\{{}\begin{matrix}C_uH_vCOOC_2H_5:0,2\left(mol\right)\\C_uH_vCOOC_3H_7:0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

Bảo toàn C: 0,2u + 0,6 + 0,1u + 0,4 = 1,6

=> u = 2

Bảo toàn H: 0,2v + 1 + 0,1v + 0,7 = 2,6

=> v = 3

=> X chứa \(\left\{{}\begin{matrix}C_2H_3COOC_2H_5\left(A\right)\\C_2H_3COOC_3H_7\left(B\right)\end{matrix}\right.\)

- CTCT của (A)

\(CH_2=CH-COO-CH_2-CH_3\)

- CTCT của (B)

(1)\(CH_2=CH-COO-CH_2-CH_2-CH_3\)

(2) \(CH_2=CH-COO-CH\left(CH_3\right)-CH_3\)

\(\left\{{}\begin{matrix}m_{C_2H_3COOC_2H_5}=0,2.100=20\left(g\right)\\m_{C_2H_3COOC_3H_7}=0,1.114=11,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)