Một người ghi lại số điện năng tiêu thụ (tính theo kW.h) trong một xóm gồm 20 hộ để làm hóa đơn thu tiền. Người đó ghi như sau:
Theo em thì bảng số liệu này có thiếu sót gì và cần phải lập bảng như thế nào?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bảng số liệu cần gồm tên chủ hộ theo 1 cột và 1 cột ghi lượng điện tiêu thụ tương ứng với từng hộ
a) Dấu hiệu là: số điện năng của 20 hộ gia đình đã tiêu thụ trong một tháng (tính theo kWh)
b) - Mốt của dấu hiệu là 85
- Số TBC là: 80,031606
c) Số điện năng của 20 hộ gia đình đã tiêu thụ nhiều
a) Dấu hiệu: số điện năng của mỗi hộ gia đình đã tiêu thụ trong 1 tháng
Bảng tần số:
Giá trị(x) | 40 | 55 | 65 | 70 | 85 | 90 | 101 | 115 | 120 | 152 | |
Tần số (n) | 1 | 2 | 5 | 4 | 2 | 1 | 2 | 1 | 1 | 1 | N=20 |
b) M0= 65
Trung bình cộng\(\dfrac{\text{(40*1) + 55*2+ 65*5 + 70*4 + 85*2+ 90*1 + 101*2+ 115*1 + 120*1 + 152*1 }}{20}\)= 80.2
c) Điện năng tiêu thụ chủ yếu là 65, nhiều nhất là 152, thấp nhất là 40
a)
#include <stdio.h>
int main(){
float soDien, tienDien;
int bac1=1678, bac2=1734, bac3=2014, bac4=2536, bac5=2834, bac6=2927;
printf("Nhap vao so dien cua ban (kWh): ");
scanf("%f",&soDien);
if(soDien<0){
printf("\nVui long nhap lai So Dien\nSo dien khong duoc nho hon 0\n");
}else if(soDien<=50){
tienDien=soDien*bac1;
printf("\nban da dung dien trong khoang 0 - 50 kWh so tien ban phai tra la: %.2f",tienDien);
}else if(soDien<=100){
tienDien=50*bac1+((soDien-50)*bac2);
printf("\nban da dung dien trong khoang 51 - 100 kWh so tien ban phai tra la: %.2f",tienDien);
}else if(soDien<=200){
tienDien=50*bac1+(50*bac2)+((soDien-100)*bac3);
printf("\nban da dung dien trong khoang 101 - 200 kWh so tien ban phai tra la: %.2f",tienDien);
}else if(soDien<=300){
tienDien=50*bac1+(50*bac2)+(100*bac3)+((soDien-200)*bac4);
printf("\nban da dung dien trong khoang 201 - 300 kWh so tien ban phai tra la: %.2f",tienDien);
}else if(soDien<=400){
tienDien=50*bac1+(50*bac2)+(100*bac3)+(100*bac4)+((soDien-300)*bac5);
printf("\nban da dung dien trong khoang 301 - 400 kWh so tien ban phai tra la: %.2f",tienDien);
}else if(soDien>400){
tienDien=50*bac1+(50*bac2)+(100*bac3)+(100*bac4)+(100*bac5)+((soDien-400)*bac6);
printf("\nban da dung dien tren 400 kWh so tien ban phai tra la: %.2f",tienDien);
}
return 0;
}
b) #include <iostream.h>
#include <conio.h>
void main()
{
clrscr();
long int x,n;
cout<<"Nhap so Kw dien da dung: ";
cin>>x;
if (x<=100)
n=x*450;
else if (100<x<150)
n=100*450+(x-100)*750;
else
n=100*450+50*750+(x-150)*950;
cout<<"So tien phai tra la: "<<n<<" dong";
getch();
}
- Số giờ thắp sáng bóng đèn trong 1 năm là:
365 . 12 = 4 380 (giờ)
- Xét bóng đèn dây tóc:
+ Mỗi bóng đèn dây tóc có thời gian thắp sáng tối đa là 1 000h, để thắp sáng 4 380 giờ cần tối thiểu số bóng là: \(n_1=\dfrac{4380}{1000}=4,38\) = 5 (bóng đèn)
+ Số tiền mua bóng đèn dây tóc là:
5000 . 5 = 25000 (đồng)
+ Tiền điện phải trả = (số giờ dùng 1 năm) x (số điện năng tiêu thụ trong 1 giờ) x (số tiền phải trả)
= 4 380 . 0,075 . 1500 = 492750 đồng
Tổng toàn bộ chi phí mua bóng đèn và tiền điện phải trả khi dùng bóng đèn dây tóc là:
25000 + 492750 = 517750 đồng
- Xét bóng đèn compact:
+ Mỗi bóng đèn compact có thời gian thắp sáng tối đa là 5 000h, để thắp sáng 4 380 giờ cần tối thiểu số bóng là: \(n_1=\dfrac{4380}{5000}=0,876=1\)(bóng đèn)
+ Số tiền mua bóng compact là:40 000 . 1 = 40 000 (đồng)+ Tiền điện phải trả = (số giờ dùng 1 năm ) x (số điện năng tiêu thụ trong 1 giờ) x (số tiền phải trả)
= 4 380 . 0,020 . 1500 = 131400 đồng
Tổng toàn bộ chi phí mua bóng đèn và tiền điện phải trả khi dùng bóng đèn compact là:
40000 + 131400 = 171400 đồng
Như vậy, ta thấy sử dụng bóng đèn compact vừa tiết kiệm điện năng vừa tiết kiệm chi phí trả tiền điện là:
517750 – 171400 = 346 350 (đồng)
Ví dụ như điều tra số con trong từng gia đình trong một xóm, người điều tra sẽ thu thập số liệu sau đó lập bảng số liệu
Bảng số liệu gồm một số thông tin cơ bản: số thứ tự, tên chủ hộ, số con trong từng gia đình theo tên chủ hộ của một xã
Ta có bảng mẫu:
STT | Tên chủ hộ | Số con |
1 | Trần Văn An | 2 |
2 | Nguyễn Đức Bình | 1 |
3 | Lê Cường | 3 |
4 | Phạm Minh Đức | 2 |
5 | Bùi Huy Minh | 0 |
6 | Tô Hải Nam | 1 |
7 | Nguyễn Xuân Quý | 3 |
8 | Trần Bình Phước | 1 |
9 | Trần Đức Thọ | 2 |
10 | Đoàn Quang Thành | 0 |
Bảng số liệu thiếu tên chủ hộ.
Người lập danh sách gồm tên chủ hộ theo một cột và cột khác ghi lượng điện năng tiêu thụ tương ứng với từng hộ mới lập hóa đơn thu được tiền điện cho từng hộ.