Tốc độ của viên bi lúc rơi khỏi bàn là:
A. 12m/s
B. 6m/s
C. 4,28m/s
D. 3m/s
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Chọn B.
- Áp dụng công thức tầm ném xa.
Tốc độ của viên bi lức rời khỏi bàn là:
C2:Áp dụng công thức tích từ xa:
L = V0 => V0 = L
=> V0 = 1.5x = 1,5 . 2
=> V0 = 3m/s
Chọn đáp án: B
câu 1:Động cơ điện trong các đồ chơi trẻ em. Động cơ điện trong các dụng cụ gia đình như quạt, máy bơm, máy giặt...
Chọn C.
Chuyển động của bi rời khỏi mặt bàn coi như là chuyển động ném ngang với độ cao ban đầu h = 1,25 m và có tầm ném xa là L = 1,50 m. Ta có:
Bảo toàn động lượng :
\(\overrightarrow{p_1}+\overrightarrow{p_2}=\overrightarrow{0}\)
\(\Rightarrow M\cdot V+m\cdot v=0\)
\(\Rightarrow8V+40\cdot10^{-3}\cdot600=0\)
\(\Rightarrow V=-3\left(\dfrac{m}{s}\right)\)
Động lường của hệ súng + đạn được bảo toàn
=> \(m_s\overrightarrow{v_s}+m_đ\overrightarrow{v_đ}=0\)
=> vs = \(\dfrac{-m_đv_đ}{m_s}=\dfrac{-0,04.600}{8}=-3\)(m/s) ý A
trước khi bắn : , v=0
sau khi bắn : vđ= 600 m/s
theo đ/l BT động lượng : (ms+mđ).v = ms.vs + mđ.vđ
=> vđ= -3 m/s
Ta xét chuyển động của viên bi B có vận tốc trước khi va chạm là vB=0m/s, sau va chạm viên bi B có vận tốc v=0,5m/s
Áp dụng biểu thức xác định gia tốc
a = v 2 − v 1 Δ t = 0 , 5 0 , 2 = 2 , 5 m / s 2
Theo định luật III Niu-tơn: F → A B = − F → B A
Theo định luật II, ta có: F=ma
→ | F A B | = | F B A | ↔ m A | a A | = m B a B → a A = m B | a B | m A = 0 , 6.2 , 5 0 , 3 = 5 m / s 2
Sử dụng biểu thức tính vận tốc theo a:
v=v0+at=3+5.0,2=4m/s
Đáp án: C
Chọn thời điểm viên bi A bắt đầu rơi làm mốc thời gian. Nếu gọi t là thời gian rơi của viên bi A thì thời gian rơi của viên bi B sẽ là t' = t + 0,5. Như vậy quãng đường mà viên bi A và B đã đi được tính theo các công thức :
Từ đó suy ra khoảng cách giữa hai viên bi sau khoảng thời gian 2 s kể từ khi bi A bắt đầu rơi
Suy ra ∆ s ≈ 11m
Đáp án D