Tìm các từ ngữ tả các âm thanh ấy.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Người ta định nghĩa âm sắc là "chất" hay "màu sắc" của âm thanh. Đây cũng là căn cứ để người ta phân biệt giữa các loại nhạc cụ với nhau. Cùng một nốt nhạc, âm sắc nó phát ra sẽ giúp bạn phân biệt được đâu là nốt do cây đàn guitar đánh, đâu là nốt nhạc đó do kèn saxsophone phát ra. Hoặc cách nhận biết âm sắc dễ nhất đó là qua giọng nói khác nhau của mỗi người.
Còn đối với việc gọi âm sắc là "màu sắc" của âm thanh thì hãy thử tưởng tượng bạn đang xem một bức ảnh. Có những màu sắc sẽ tạo nên sự ấm áp, còn có những màu sắc sẽ gây sự lạnh lùng, khô khốc. Các thiết bị âm thanh cũng sẽ tạo nên những âm sắc riêng biệt của nó trong quá trình vận hành.
chi tiết: thời gian: buổi chiều tà
cảnh vật: cỏ cây hoa lá, dưới núi bên sông
không gian: Đèo Ngang
Âm thanh: quốc quốc, gia gia
cuộc sống: tiều vài chú, chợ mấy nhà \(\Rightarrow\) vắng vẻ, hoang sơ
Từ gợi tả âm thanh có âm cuối là ng: loong coong, boong boong, loảng xoảng, leng keng, sang sảng, đùng đoàng, ăng ẳng, tùng tùng,…
Những từ ngữ miêu tả âm thanh của cây đàn là : những âm thanh trong trẻo vút bay lên giữa yên lặng của gian phòng.
Âm đầu | Vần Thanh | Tiếng | Từ ngữ | |
---|---|---|---|---|
v | ui | ngang | vui | vui, vui vẻ |
th | uy | hỏi | thủy | thủy, thủy chung |
n | ui | sắc | núi | núi, đồi núi, núi non |
l | uy | ngã | lũy | lũy, lũy tre |
Sau đây là các từ ngữ tả các âm thanh ấy : náo nhiệt, ồn ã, rền rĩ, lách cách, gay gắt, thét lên, ầm ầm.