Chiếu một chùm tia sáng đỏ hẹp coi như một tia sáng vào mặt bên của một lăng kính có tiết diện thẳng là tam giác cân ABC có góc chiết quang A = 8 ° theo phương vuông góc với mặt phẳng phân giác của góc chiết quang tại một điểm tới rất gần A. Biết chiết suất của lăng kính đối với tia đỏ là n d = 1 , 5 . Góc lệch của tia ló so với tia tới là:
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
(xem Hình 24.1G)
Gọi A là góc chiết quang của lăng kính ;
H là giao điểm của đường kéo dài của tia tới với màn ảnh ; Đ và T là vết của tia đỏ và tia tím trên màn ảnh. Góc lệch của tia đỏ và tia tím là
D đ = A( n đ -1)
D t = A( n t - 1)
Khoảng cách từ các vết đỏ và vết tím đến điểm H là :
HĐ = AH.tan D đ = AH.tanA( n đ - 1)
HT = AH.tan D t = AH.tanA( n t - 1)
Độ rộng từ màu đỏ đến màu tím của quang phổ liên tục trên màn ảnh là :
ĐT = HT - HĐ = AH[tanA( n t - 1) - tanA( n đ - 1)] với A = 6 ° ; n t - 1,685 ; n đ = 1,642 ; AH = 1,2 m thì ĐT = 5,4 mm.
Chọn đáp án A.
n d sin A = sin i d ⇒ 1 , 532 sin 30 0 = sin i d ⇒ i d ≈ 50 0 ⇒ D d = i d − A = 20 0 n t sin A = sin i t ⇒ 1 , 5867 sin 30 0 = sin i t ⇒ i t ≈ 52 , 5 0 ⇒ D t = i t − A = 22 , 5 0
D T = I O ( tan D t − tan D d ) = 1000 ( tan 22 , 5 0 − tan 20 0 ) ≈ 50 ( m m ) .
Chú ý: Nếu lăng kính có góc chiết quang bé và góc tới bé thì D = ( n − 1 ) A ⇒ D d = ( n d − 1 ) A D t = ( n t − 1 ) A
⇒ δ = D t − D d = ( n t − n d ) A
Độ rộng quang phổ lúc này: D T = I O ( tan D t − tan D d ) ≈ I O ( D t − D d ) = I O ( n t − n d ) A
Chọn đáp án A.
Chiếu một tia sáng đơn sắc tới lăng kính theo phương vuông góc với mặt phẳng bên AB ⇒ i 1 = 0 0 , r 1 = 0 0 ⇒ r 2 = 45 0 .
Tia sáng khi đi qua khỏi lăng kính nằm sát với mặt bên AC ⇒ i 2 = 90 0
Ta có: sin i 2 = n sin r 2 ⇒ n = 1 , 41.
Chọn đáp án C.
n sin A = sin i ⇒ n d sin A = sin i d ⇒ 1 , 532 sin 30 0 = sin i d ⇒ i d ≈ 50 0 n t sin A = sin i t ⇒ 1 , 5867 sin 30 0 = sin i t ⇒ i t ≈ 52 , 5 0
⇒ δ = i t − i d = 2 , 5 0 .
Góc lệch của tia tới so với tia ló: