Hợp chất của X với Oxi có CTHH là XO₂ và có phân tử khối gấp 22/14 lần khí Nitơ. Vậy hợp chất của X có phân tử khối là ? A:32 B:16 C:48 D:24
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 6: https://hoc24.vn/cau-hoi/cau-10-cho-biet-cthh-hop-chat-cua-nguyen-to-x-voi-o-va-hop-chat-cua-nguyen-to-y-voi-h-nhu-sau-xo-h2ya-lap-cthh-cho-hop-chat-chua-2-nguyen-to-x-va-yb-xac-dinh-x-y-biet-hop-chat-xo-co-phan-tu.2690836028771
Câu 7:
CTHH sai:
ZnCl: ZnCl2
Ba2O: BaO
KSO4: K2SO4
Al3(PO4)2: AlPO4
a)
Do R hóa trị III liên kết với OH
=> CTHH: R(OH)3
\(PTK_{R\left(OH\right)_3}=39.2=78\left(đvC\right)\)
b) Ta có: \(NTK_R+\left(NTK_O+NTK_H\right).3=78\)
=> \(NTK_R+\left(16+1\right).3=78\)
=> \(NTK_R=27\left(đvC\right)\)
=> R là Al (Nhôm)
CTHH: Al(OH)3
a. biết \(PTK_{O_2}=2.16=32\left(đvC\right)\)
vậy \(PTK_{XO_2}=2.32=64\left(đvC\right)\)
b. ta có:
\(X+2O=64\)
\(X+2.16=64\)
\(X+32=64\)
\(X=64-32=32\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow X\) là lưu huỳnh \(\left(S\right)\)
CTHH của hợp chất là \(SO_2\)
$M_A = 5M_O = 5.16 = 80(đvC)$
Suy ra : $2X + 16.3 = 80 \Rightarrow X = 32$
Vậy X là nguyên tử Lưu huỳnh
Hợp chất : X2O3
Theo đề ta có : \(\dfrac{M_{X2O3}}{M_{O2}}=5\)
\(\dfrac{M_{X2O3}}{32}\) = 5
⇒ MX2O3 = 32 . 5 = 160 (dvc)
Có : MX2O3 = 160 (dvc)
2.Mx + 3.MO = 160
⇒ 2.Mx + 3.16 = 160
⇒ 2.Mx + 48 = 160
⇒ 2.Mx = 160 - 48 = 112
⇒ Mx = \(\dfrac{112}{2}=56\) (dvc)
Vậy x là nguyên tố sắt
kí hiệu : Fe
Chúc bạn học tốt
Câu1) nCO2 =m/M=11/44=0,25(mol)
nH2= 9.1023/6.1023=1,5(mol)
VH2 =n.22,4=1,5.22,4=33,6(l)
a) Khối lượng mol phân tử khí Z = 2 . 22 = 44 g/mol
b) Gọi công thức chung của hc là NxOy . Ta có :
14x + 16y = 44
=> x = 2 , y = 1
CTHC là : N2O
c) Tỉ khối của Z với kk là
\(\frac{d_Z}{d_{kk}}=\frac{44}{29}\)
\(CTHH:ASO_4\\ PTK_{ASO_4}=NTK_A+NTK_S+4NTK_O=5PTK_{O_2}\\ \Rightarrow NTK_A+32+64=160\\ \Rightarrow NTK_A=64\left(đvC\right)\\ \Rightarrow A\text{ là đồng }\left(Cu\right)\)
\(PTK_{XO_2}=\dfrac{22}{14}PTK_{N_2}=\dfrac{22}{14}\cdot14\cdot2=44\left(đvC\right)\)
Vậy tất cả đáp án đều sai