Cho bảng số liệu sau:
KHỐI LƯỢNG HÀNG HÓA LUÂN CHUYỂN PHÂN THEO NGÀNH VẬN TẢI
(Đơn vị: Triệu tấn/km)
Năm |
Tổng số |
Đường sắt |
Đường bộ |
Đường sông |
Đường biển |
Đường hàng |
2005 |
100.728,3 |
2.949,3 |
17.668,3 |
17.999,0 |
61.872,4 |
239,3 |
2007 |
134.883,0 |
3.882,5 |
24.646,9 |
22.235,6 |
83.838,1 |
279,9 |
2009 |
199.070,2 |
3.864,5 |
31.587,2 |
31.249,8 |
132.052,1 |
316,6 |
2011 |
216.129,5 |
4.162,0 |
40.130,1 |
34.371,7 |
137.039,0 |
426,7 |
2013 |
218.228,1 |
3.804,1 |
45.668,4 |
38.454,3 |
129.831,5 |
469,8 |
2015 |
229.872,9 |
4.035,6 |
51.418,5 |
41.904,4 |
131.958,3 |
556,1 |
(Nguồn: Tổng cục Thống kê Việt Nam)
Qua bảng số liệu trên nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Tổng khối lượng hàng hoá luân chuyển tăng đều theo các năm.
B. Khối lượng hàng hoá luân chuyển đường hàng không có tốc độ tăng nhanh nhất.
C. Khối lượng hàng hoá luân chuyển đường bộ tăng chậm nhất.
D. Khối lượng hàng hoá luân chuyển đường sông chiếm tỉ lệ cao nhất trong cơ cấu các ngành vận tải.
Đáp án B
Lấy số liệu năm 2015 chia cho số liệu năm 2005, ta thấy rằng:
+ Đường sắt tăng 1,4 lần;
+ Đường bộ tăng 2,9 lần;
+ Đường sông tăng 2,3 lần;
+ Đường biển tăng 2,1 lần;
+ Đường hàng không tăng 2,32 lần;